الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم
الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم، صادر عن مركز تفسير للدراسات القرآنية.﴿بِسْمِ اللَّهِ الرَّحْمَٰنِ الرَّحِيمِ إِذَا وَقَعَتِ الْوَاقِعَةُ﴾
Khi Ngày Tận Thế được thiết lập, không sao tránh khỏi.
﴿لَيْسَ لِوَقْعَتِهَا كَاذِبَةٌ﴾
Sẽ không có bất cứ một ai còn phủ nhận về sự kiện đó như ở trần gian nữa.
﴿خَافِضَةٌ رَافِعَةٌ﴾
Hạ nhục người vô đức tin bằng cách ném họ vào Hỏa Ngục và nâng cao người có đức tin biết kính sợ ( Allah) bằng cách cho họ vào Thiên đàng.
﴿إِذَا رُجَّتِ الْأَرْضُ رَجًّا﴾
Khi trái đất bị chấn động cực mạnh chưa từng có.
﴿وَبُسَّتِ الْجِبَالُ بَسًّا﴾
Làm cho tất cả núi non đều vỡ vụn.
﴿فَكَانَتْ هَبَاءً مُنْبَثًّا﴾
Các quả núi phân mảnh thành bụi bay tứ tán.
﴿وَكُنْتُمْ أَزْوَاجًا ثَلَاثَةً﴾
Vào Ngày đó các ngươi được chia thành ba nhóm.
﴿فَأَصْحَابُ الْمَيْمَنَةِ مَا أَصْحَابُ الْمَيْمَنَةِ﴾
Nhóm những người của tay phải sẽ nhận được các quyển sổ ghi chép của họ từ bên phải, họ sẽ có được một nơi ở cao nhất và vĩ đại nhất.
﴿وَأَصْحَابُ الْمَشْأَمَةِ مَا أَصْحَابُ الْمَشْأَمَةِ﴾
Nhóm những người của tay trái sẽ nhận được các quyển sổ ghi chép của họ từ bên trái, họ sẽ phải ở một nơi thấp nhất và tồi tệ nhất.
﴿وَالسَّابِقُونَ السَّابِقُونَ﴾
Và những người tiên phong hành đạo, làm việc tốt ở trần gian là nhóm được ưu tiên vào Thiên Đàng ở Đời Sau.
﴿أُولَٰئِكَ الْمُقَرَّبُونَ﴾
Ba nhóm người đó là những người được ở cận kề bên Allah.
﴿فِي جَنَّاتِ النَّعِيمِ﴾
Trong các Ngôi Vườn Thiên Đàng hạnh phúc, họ sẽ hưởng thụ đầy đủ niềm vui.
﴿ثُلَّةٌ مِنَ الْأَوَّلِينَ﴾
Một đoàn thể thời kỳ đầu của cộng đồng này và của những cộng đồng trước.
﴿وَقَلِيلٌ مِنَ الْآخِرِينَ﴾
Và một ít người của thời cuối của thế gian, và họ là nhóm người tiên phong cận kề.
﴿عَلَىٰ سُرُرٍ مَوْضُونَةٍ﴾
Họ được nằm nghỉ trên những chiếc giường được làm bằng vàng.
﴿مُتَّكِئِينَ عَلَيْهَا مُتَقَابِلِينَ﴾
Họ ngồi tựa mình trên những chiếc giường này. Họ ngồi mặt đối mặt nhau, người này không nhìn lưng của người kia.
﴿يَطُوفُ عَلَيْهِمْ وِلْدَانٌ مُخَلَّدُونَ﴾
Đi vòng quanh họ để phục vụ cho họ là những đứa trẻ mãi không già và không chết.
﴿بِأَكْوَابٍ وَأَبَارِيقَ وَكَأْسٍ مِنْ مَعِينٍ﴾
Những đứa trẻ phục vụ đó đi vòng quanh họ với những cái bình, chiếc tách, ly để rót rượu cho họ. Và rượu được lấy từ dòng sông rượu của Thiên Đàng không bao giờ cạn.
﴿لَا يُصَدَّعُونَ عَنْهَا وَلَا يُنْزِفُونَ﴾
Rượu nơi Thiên Đàng không giống như rượu của trần gian, nó không làm người uống bị nhức đầu và mất trí.
﴿وَفَاكِهَةٍ مِمَّا يَتَخَيَّرُونَ﴾
Những đứa trẻ đó đi vòng quanh họ mang theo đủ loại trái cây để họ tha hồ lựa chọn.
﴿وَلَحْمِ طَيْرٍ مِمَّا يَشْتَهُونَ﴾
Những đứa trẻ đó đi vòng quanh họ tay bưng các loại thịt chim để họ thỏa thích chọn lựa.
﴿وَحُورٌ عِينٌ﴾
Trong Thiên Đàng, họ được cho các nàng trinh nữ có làng da trắng mịn với đôi mắt to tròn tuyệt đẹp.
﴿كَأَمْثَالِ اللُّؤْلُؤِ الْمَكْنُونِ﴾
Các nàng trinh nữ tựa như những viên ngọc trai được cất giữ rất kỹ.
﴿جَزَاءً بِمَا كَانُوا يَعْمَلُونَ﴾
Một phần thưởng dành cho họ vì những việc làm ngoan đạo mà họ đã hoàn thành ở trần gian.
﴿لَا يَسْمَعُونَ فِيهَا لَغْوًا وَلَا تَأْثِيمًا﴾
Trong Thiên Đàng, con người không còn nghe thấy lời lẽ tục tĩu và tội lỗi nữa.
﴿إِلَّا قِيلًا سَلَامًا سَلَامًا﴾
Trong Thiên Đàng, mọi người chỉ còn nghe mỗi tiếng chào bằng an của các Thiên Thần đến với họ và lời chào bằng an giữa họ với nhau.
﴿وَأَصْحَابُ الْيَمِينِ مَا أَصْحَابُ الْيَمِينِ﴾
Và nhóm những người của tay phải, nhóm những người của tay phải là ai? Họ có vị trí cao quý đối với Allah.
﴿فِي سِدْرٍ مَخْضُودٍ﴾
Giữa cây táo đã bị triệt sạch gai, không còn sự gây hại nào nữa.
﴿وَطَلْحٍ مَنْضُودٍ﴾
Giữa cây chuối có buồng trái xếp chồng lên nhau.
﴿وَظِلٍّ مَمْدُودٍ﴾
Có bóng mát tỏa rộng không hề mất.
﴿وَمَاءٍ مَسْكُوبٍ﴾
Và dòng nước chảy liên tục không dứt.
﴿وَفَاكِهَةٍ كَثِيرَةٍ﴾
Và trái cây thì nhiều vô hạn.
﴿لَا مَقْطُوعَةٍ وَلَا مَمْنُوعَةٍ﴾
Nguồn trái cây dồi dào không dứt, không còn giới hạn theo mùa, trái cây có trong mọi thời gian khi họ muốn.
﴿وَفُرُشٍ مَرْفُوعَةٍ﴾
Và những chiếc giường được trải thảm bên trên.
﴿إِنَّا أَنْشَأْنَاهُنَّ إِنْشَاءً﴾
Quả thật, TA đã tạo các trinh nữ Hur'ain như đã đề cập ở trên theo cách rất đặc biệt.
﴿فَجَعَلْنَاهُنَّ أَبْكَارًا﴾
TA đã tạo các trinh nữ đó luôn trinh nguyên như chưa từng ai chạm vào các nữ trước đó.
﴿عُرُبًا أَتْرَابًا﴾
Họ đồng trang lứa và họ chỉ biết yêu thương mỗi chồng của họ.
﴿لِأَصْحَابِ الْيَمِينِ﴾
TA tạo hóa các trinh nữ đó dành riêng cho những người thuộc nhóm người của tay phải, đó là dấu hiệu của nhóm người hạnh phúc.
﴿ثُلَّةٌ مِنَ الْأَوَّلِينَ﴾
Họ là một tập thể thuộc tín đồ của những vị Nabi trước đây.
﴿وَثُلَّةٌ مِنَ الْآخِرِينَ﴾
Và một tập thể thuộc tín đồ của Muhammad và đây là một cộng đồng cuối cùng.
﴿وَأَصْحَابُ الشِّمَالِ مَا أَصْحَابُ الشِّمَالِ﴾
Còn nhóm người của tay trái, họ lại ai? Họ là những người sẽ có hoàn cảnh rất tồi tệ và kết cuộc rất xấu xa.
﴿فِي سَمُومٍ وَحَمِيمٍ﴾
Họ phải ở giữa gió cực nóng và nước cực sôi.
﴿وَظِلٍّ مِنْ يَحْمُومٍ﴾
Và trong đám khói rất đen.
﴿لَا بَارِدٍ وَلَا كَرِيمٍ﴾
Cơn gió không làm cho dễ chịu và chỗ ở cũng không ưa nhìn.
﴿إِنَّهُمْ كَانُوا قَبْلَ ذَٰلِكَ مُتْرَفِينَ﴾
Quả thật họ đã từng sống hưởng thụ trên trần gian, họ đã từng chỉ quan tâm đến sự hưởng lạc và dục vọng của họ.
﴿وَكَانُوا يُصِرُّونَ عَلَى الْحِنْثِ الْعَظِيمِ﴾
Và họ đã cố tình phủ nhận Allah mà thờ phượng những bục tượng thay vì thờ phượng Ngài.
﴿وَكَانُوا يَقُولُونَ أَئِذَا مِتْنَا وَكُنَّا تُرَابًا وَعِظَامًا أَإِنَّا لَمَبْعُوثُونَ﴾
Họ đã từng chế nhạo việc phục sinh mà nói: Lẽ nào khi chúng tôi trở thành cát bụi và xương khô thì chúng tôi được dựng sống lại thêm lần nữa ư?
﴿أَوَآبَاؤُنَا الْأَوَّلُونَ﴾
Phải chăng cả tổ tiên của chúng tôi đã chết trước đây cũng được dựng sống lại luôn ư?
﴿قُلْ إِنَّ الْأَوَّلِينَ وَالْآخِرِينَ﴾
Hãy nói - hỡi Thiên Sứ - với đám người phủ nhận sự phục sinh: Thật vậy, tất cả loài người từ thời sơ khai đến thời cuối cùng đều được dựng sống lại toàn bộ.
﴿لَمَجْمُوعُونَ إِلَىٰ مِيقَاتِ يَوْمٍ مَعْلُومٍ﴾
Tất cả sẽ được triệu tập vào Ngày Tận Thế để thanh toán và thưởng phạt, không sao tránh khỏi.
﴿ثُمَّ إِنَّكُمْ أَيُّهَا الضَّالُّونَ الْمُكَذِّبُونَ﴾
Sau đó đến các ngươi - hỡi đám người phủ nhận sự phục sinh - đã đi lệch khỏi con đường chính đạo.
﴿لَآكِلُونَ مِنْ شَجَرٍ مِنْ زَقُّومٍ﴾
Trong Ngày Tận Thế các ngươi phải ăn loại trái của cây Zaqqum, đó là cây gớm ghiếc và hôi thối nhất.
﴿فَمَالِئُونَ مِنْهَا الْبُطُونَ﴾
Họ sẽ nhét loại trái đắng đó vào cho đầy cái bụng rỗng của mình.
﴿فَشَارِبُونَ عَلَيْهِ مِنَ الْحَمِيمِ﴾
Rồi phải uống tiếp loại nước sôi cực nóng.
﴿فَشَارِبُونَ شُرْبَ الْهِيمِ﴾
Họ cắm đầu uống loại nước sôi đó tựa như con lạc đà bị chết khát vậy.
﴿هَٰذَا نُزُلُهُمْ يَوْمَ الدِّينِ﴾
Việc đề cập đến loại thức ăn đắng và nước sôi là cách chiêu đãi dành cho họ trong Ngày Thưởng Phạt đó.
﴿نَحْنُ خَلَقْنَاكُمْ فَلَوْلَا تُصَدِّقُونَ﴾
Chính TA (Allah) đã tạo hóa ra các ngươi - hỡi đám người phủ nhận - sau khi các ngươi không là cái gì cả, thế tại sao các ngươi vẫn không tin việc TA phục sinh các ngươi sau khi đã chết vậy?
﴿أَفَرَأَيْتُمْ مَا تُمْنُونَ﴾
Sao, các ngươi - hỡi con người - có thấy tinh dịch mà các ngươi xuất vào tử cung của các bà vợ của các ngươi chăng?
﴿أَأَنْتُمْ تَخْلُقُونَهُ أَمْ نَحْنُ الْخَالِقُونَ﴾
Chính các ngươi đã tạo ra tinh dịch đó hay chính TA mới là Đấng tạo ra nó?
﴿نَحْنُ قَدَّرْنَا بَيْنَكُمُ الْمَوْتَ وَمَا نَحْنُ بِمَسْبُوقِينَ﴾
TA đã định cái chết giữa các ngươi, mỗi người trong các ngươi đã được định cho một tuổi thọ nhất định, y sẽ không chết sớm hơn hay trễ hơn và TA không hề bất lực để thực hiện điều đó.
﴿عَلَىٰ أَنْ نُبَدِّلَ أَمْثَالَكُمْ وَنُنْشِئَكُمْ فِي مَا لَا تَعْلَمُونَ﴾
Trong việc thay đổi ngoại hình của các ngươi với những điều các ngươi biết được và thay đổi các ngươi theo hình dạng mà các ngươi không hề biết.
﴿وَلَقَدْ عَلِمْتُمُ النَّشْأَةَ الْأُولَىٰ فَلَوْلَا تَذَكَّرُونَ﴾
Và các ngươi đã biết rõ việc TA tạo hóa các ngươi lần đầu như thế nào kia mà, sao các ngươi vẫn không hiểu được rằng Đấng đã tạo các ngươi ở lần đầu chắc chắc thừa khả năng phục sinh các ngươi sau khi đã chết.
﴿أَفَرَأَيْتُمْ مَا تَحْرُثُونَ﴾
Các ngươi có nhìn thấy hạt giống mà các ngươi gieo xuống đất không?
﴿أَأَنْتُمْ تَزْرَعُونَهُ أَمْ نَحْنُ الزَّارِعُونَ﴾
Chính các ngươi đã làm hạt giống mà các ngươi gieo xuống đất đâm chồi hay là do TA làm cho nó đâm chồi vậy?
﴿لَوْ نَشَاءُ لَجَعَلْنَاهُ حُطَامًا فَظَلْتُمْ تَفَكَّهُونَ﴾
Nếu TA muốn, TA đã làm hư các hạt giống mà các ngươi đã gieo trồng sau khi nó gần như đâm chồi, điều đó chắc hẳn khiến các ngươi vô cùng ngạc nhiên với những gì đã xảy ra.
﴿إِنَّا لَمُغْرَمُونَ﴾
Các ngươi sẽ than: Quả thật, chúng ta đã bị mất trắng không còn gì.
﴿بَلْ نَحْنُ مَحْرُومُونَ﴾
Không, chúng ta đã bị tước mất quyền hưởng bổng lộc.
﴿أَفَرَأَيْتُمُ الْمَاءَ الَّذِي تَشْرَبُونَ﴾
Vậy các ngươi có thấy nước mà các ngươi uống lúc khát hay không?
﴿أَأَنْتُمْ أَنْزَلْتُمُوهُ مِنَ الْمُزْنِ أَمْ نَحْنُ الْمُنْزِلُونَ﴾
Do các ngươi trút nó xuống từ đám mây trên trời hay do TA trút nó xuống?
﴿لَوْ نَشَاءُ جَعَلْنَاهُ أُجَاجًا فَلَوْلَا تَشْكُرُونَ﴾
Nếu như TA muốn, TA đã biến nước đó trở thành mặn chát không thể uống cũng không thể tưới tiêu, thế sao các ngươi vẫn không biết cám ơn TA bởi lòng nhân từ khi TA đã trút xuống cho các ngươi nguồn nước ngọt?
﴿أَفَرَأَيْتُمُ النَّارَ الَّتِي تُورُونَ﴾
Các ngươi có thấy lửa mà các ngươi đốt lên để sử dụng không?
﴿أَأَنْتُمْ أَنْشَأْتُمْ شَجَرَتَهَا أَمْ نَحْنُ الْمُنْشِئُونَ﴾
Có phải các ngươi đã tạo ra loại cây phát ra lửa hay là do chính TA đã tạo ra nó vì thương xót các ngươi?
﴿نَحْنُ جَعَلْنَاهَا تَذْكِرَةً وَمَتَاعًا لِلْمُقْوِينَ﴾
TA đã lấy lửa đó để nhắn nhủ với các ngươi về lửa ở Đời Sau và TA đã biến nó trở trành vật hữu ích cho việc các ngươi đi đường xa.
﴿فَسَبِّحْ بِاسْمِ رَبِّكَ الْعَظِيمِ﴾
Bởi thế, Ngươi - hỡi Thiên Sứ - hãy thanh lọc mọi thứ không xứng đáng ra khỏi Thượng Đế vĩ đại của Ngươi.
﴿۞ فَلَا أُقْسِمُ بِمَوَاقِعِ النُّجُومِ﴾
Allah thề bởi những vị trí mọc, lặn của các vì sao.
﴿وَإِنَّهُ لَقَسَمٌ لَوْ تَعْلَمُونَ عَظِيمٌ﴾
Và chắc rằng lời thề bởi những vị trí của các vì sao - nếu các ngươi biết - nó rất vĩ đại, bởi đó là những Dấu hiệu và những bài học không có giới hạn.
﴿إِنَّهُ لَقُرْآنٌ كَرِيمٌ﴾
Quả thật, quyển Qur'an được xướng đọc cho các ngươi nghe - hỡi con người - là Qur'an Thiêng Liêng, bởi Nó hàm chứa biết bao lợi ích vĩ đại.
﴿فِي كِتَابٍ مَكْنُونٍ﴾
Kinh Sách đó che khỏi tầm mắt con người, đó là Al-Lawhul Mahfuzth (Quyển Kinh Mẹ).
﴿لَا يَمَسُّهُ إِلَّا الْمُطَهَّرُونَ﴾
Không ai được phép chạm vào Nó ngoại trừ đó là Các Thiên Thần trong sạch không tội lỗi.
﴿تَنْزِيلٌ مِنْ رَبِّ الْعَالَمِينَ﴾
Do Thượng Đế của muôn loài Thiên khải xuống cho vị Nabi Muhammad của Ngài.
﴿أَفَبِهَٰذَا الْحَدِيثِ أَنْتُمْ مُدْهِنُونَ﴾
Lẽ nào với Qur'an này đây, các ngươi - hỡi những kẻ đa thần - lại không tin ư?
﴿وَتَجْعَلُونَ رِزْقَكُمْ أَنَّكُمْ تُكَذِّبُونَ﴾
Và đáng lẽ ra các ngươi phải tạ ơn Allah với những bổng lộc mà Ngài đã ban cho các ngươi thì các ngươi lại phủ nhận nó, các ngươi cho rằng mưa là do vì sao ban cho, nên các ngươi đã nói: Chúng ta được vì sao này, vì sao này ban cho mưa.
﴿فَلَوْلَا إِذَا بَلَغَتِ الْحُلْقُومَ﴾
Vậy tại sao khi linh hồn lên đến tận cổ họng?
﴿وَأَنْتُمْ حِينَئِذٍ تَنْظُرُونَ﴾
Trong khi các ngươi tại thời điểm đó chỉ biết trố mắt nhìn một cách bất lực người đang hấp hối trước mặt của các ngươi.
﴿وَنَحْنُ أَقْرَبُ إِلَيْهِ مِنْكُمْ وَلَٰكِنْ لَا تُبْصِرُونَ﴾
Và kiến thức, khả năng và Thiên Thần của TA ở gần với người chết của các ngươi hơn các ngươi, tuy nhiên, các ngươi không tài nào thấy được những Thiên Thần.
﴿فَلَوْلَا إِنْ كُنْتُمْ غَيْرَ مَدِينِينَ﴾
Nếu các ngươi tự cho rằng mình không bị phục sinh sống lại để thưởng phạt.
﴿تَرْجِعُونَهَا إِنْ كُنْتُمْ صَادِقِينَ﴾
Sao không kéo linh hồn của người chết của các ngươi trở lại nếu các ngươi nói thật? Nhưng các ngươi không thể làm điều đó.
﴿فَأَمَّا إِنْ كَانَ مِنَ الْمُقَرَّبِينَ﴾
Đối với người chết thuộc nhóm người tiên phong hành đạo và làm việc tốt.
﴿فَرَوْحٌ وَرَيْحَانٌ وَجَنَّتُ نَعِيمٍ﴾
Y sẽ được thư thản không mệt mỏi trong nguồn bổng lộc dồi dào, ở lòng nhân từ của Allah, y sẽ ở nơi Thiên Đàng tận hưởng mọi thứ với những gì y mong muốn.
﴿وَأَمَّا إِنْ كَانَ مِنْ أَصْحَابِ الْيَمِينِ﴾
Đối với những người chết thuộc nhóm những người của tay phải sẽ được chào đón trong sự an lành và bình an.
﴿فَسَلَامٌ لَكَ مِنْ أَصْحَابِ الْيَمِينِ﴾
Đối với những người chết thuộc nhóm những người của tay phải sẽ được chào đón bằng lời chào an lành.
﴿وَأَمَّا إِنْ كَانَ مِنَ الْمُكَذِّبِينَ الضَّالِّينَ﴾
Còn nếu như người chết thuộc nhóm phủ nhận những gì được Thiên Sứ mang đến, những kẻ mà họ đã lệch khỏi con đường Chính Đạo.
﴿فَنُزُلٌ مِنْ حَمِيمٍ﴾
Thì y sẽ được chào đón và tiếp đãi bằng nước sôi cực nóng.
﴿وَتَصْلِيَةُ جَحِيمٍ﴾
Rồi y bị đốt cháy trong lửa của Hỏa Ngục.
﴿إِنَّ هَٰذَا لَهُوَ حَقُّ الْيَقِينِ﴾
Chắc rằng điều mà TA đã kể cho Ngươi nghe - hỡi Thiên Sứ - chính là chân lý không còn gì phải nghi ngờ cả.
﴿فَسَبِّحْ بِاسْمِ رَبِّكَ الْعَظِيمِ﴾
Thế nên Ngươi hãy thanh lọc Đại Danh của Thượng Đế vĩ đại của Ngươi sạch khỏi mọi thứ không xứng đáng với Ngài.
الترجمات والتفاسير لهذه السورة:
- سورة الواقعة : الترجمة الأمهرية አማርኛ - الأمهرية
- سورة الواقعة : اللغة العربية - المختصر في تفسير القرآن الكريم العربية - العربية
- سورة الواقعة : اللغة العربية - التفسير الميسر العربية - العربية
- سورة الواقعة : اللغة العربية - معاني الكلمات العربية - العربية
- سورة الواقعة : الترجمة الأسامية অসমীয়া - الأسامية
- سورة الواقعة : الترجمة الأذرية Azərbaycanca / آذربايجان - الأذرية
- سورة الواقعة : الترجمة البنغالية বাংলা - البنغالية
- سورة الواقعة : الترجمة البوسنية للمختصر في تفسير القرآن الكريم Bosanski - البوسنية
- سورة الواقعة : الترجمة البوسنية - كوركت Bosanski - البوسنية
- سورة الواقعة : الترجمة البوسنية - ميهانوفيتش Bosanski - البوسنية
- سورة الواقعة : الترجمة الألمانية - بوبنهايم Deutsch - الألمانية
- سورة الواقعة : الترجمة الألمانية - أبو رضا Deutsch - الألمانية
- سورة الواقعة : الترجمة الإنجليزية - صحيح انترناشونال English - الإنجليزية
- سورة الواقعة : الترجمة الإنجليزية - هلالي-خان English - الإنجليزية
- سورة الواقعة : الترجمة الإسبانية Español - الإسبانية
- سورة الواقعة : الترجمة الإسبانية - المنتدى الإسلامي Español - الإسبانية
- سورة الواقعة : الترجمة الإسبانية (أمريكا اللاتينية) - المنتدى الإسلامي Español - الإسبانية
- سورة الواقعة : الترجمة الفارسية للمختصر في تفسير القرآن الكريم فارسی - الفارسية
- سورة الواقعة : الترجمة الفارسية - دار الإسلام فارسی - الفارسية
- سورة الواقعة : الترجمة الفارسية - حسين تاجي فارسی - الفارسية
- سورة الواقعة : الترجمة الفرنسية - المنتدى الإسلامي Français - الفرنسية
- سورة الواقعة : الترجمة الفرنسية للمختصر في تفسير القرآن الكريم Français - الفرنسية
- سورة الواقعة : الترجمة الغوجراتية ગુજરાતી - الغوجراتية
- سورة الواقعة : الترجمة الهوساوية هَوُسَ - الهوساوية
- سورة الواقعة : الترجمة الهندية हिन्दी - الهندية
- سورة الواقعة : الترجمة الإندونيسية للمختصر في تفسير القرآن الكريم Bahasa Indonesia - الأندونيسية
- سورة الواقعة : الترجمة الإندونيسية - شركة سابق Bahasa Indonesia - الأندونيسية
- سورة الواقعة : الترجمة الإندونيسية - المجمع Bahasa Indonesia - الأندونيسية
- سورة الواقعة : الترجمة الإندونيسية - وزارة الشؤون الإسلامية Bahasa Indonesia - الأندونيسية
- سورة الواقعة : الترجمة الإيطالية للمختصر في تفسير القرآن الكريم Italiano - الإيطالية
- سورة الواقعة : الترجمة الإيطالية Italiano - الإيطالية
- سورة الواقعة : الترجمة اليابانية 日本語 - اليابانية
- سورة الواقعة : الترجمة الكازاخية - مجمع الملك فهد Қазақша - الكازاخية
- سورة الواقعة : الترجمة الكازاخية - جمعية خليفة ألطاي Қазақша - الكازاخية
- سورة الواقعة : الترجمة الخميرية ភាសាខ្មែរ - الخميرية
- سورة الواقعة : الترجمة الكورية 한국어 - الكورية
- سورة الواقعة : الترجمة الكردية Kurdî / كوردی - الكردية
- سورة الواقعة : الترجمة المليبارية മലയാളം - المليبارية
- سورة الواقعة : الترجمة الماراتية मराठी - الماراتية
- سورة الواقعة : الترجمة النيبالية नेपाली - النيبالية
- سورة الواقعة : الترجمة الأورومية Oromoo - الأورومية
- سورة الواقعة : الترجمة البشتوية پښتو - البشتوية
- سورة الواقعة : الترجمة البرتغالية Português - البرتغالية
- سورة الواقعة : الترجمة السنهالية සිංහල - السنهالية
- سورة الواقعة : الترجمة الصومالية Soomaaliga - الصومالية
- سورة الواقعة : الترجمة الألبانية Shqip - الألبانية
- سورة الواقعة : الترجمة التاميلية தமிழ் - التاميلية
- سورة الواقعة : الترجمة التلجوية తెలుగు - التلجوية
- سورة الواقعة : الترجمة الطاجيكية - عارفي Тоҷикӣ - الطاجيكية
- سورة الواقعة : الترجمة الطاجيكية Тоҷикӣ - الطاجيكية
- سورة الواقعة : الترجمة التايلاندية ไทย / Phasa Thai - التايلاندية
- سورة الواقعة : الترجمة الفلبينية (تجالوج) للمختصر في تفسير القرآن الكريم Tagalog - الفلبينية (تجالوج)
- سورة الواقعة : الترجمة الفلبينية (تجالوج) Tagalog - الفلبينية (تجالوج)
- سورة الواقعة : الترجمة التركية للمختصر في تفسير القرآن الكريم Türkçe - التركية
- سورة الواقعة : الترجمة التركية - مركز رواد الترجمة Türkçe - التركية
- سورة الواقعة : الترجمة التركية - شعبان بريتش Türkçe - التركية
- سورة الواقعة : الترجمة التركية - مجمع الملك فهد Türkçe - التركية
- سورة الواقعة : الترجمة الأويغورية Uyƣurqə / ئۇيغۇرچە - الأويغورية
- سورة الواقعة : الترجمة الأوكرانية Українська - الأوكرانية
- سورة الواقعة : الترجمة الأردية اردو - الأردية
- سورة الواقعة : الترجمة الأوزبكية - علاء الدين منصور Ўзбек - الأوزبكية
- سورة الواقعة : الترجمة الأوزبكية - محمد صادق Ўзбек - الأوزبكية
- سورة الواقعة : الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم Vèneto - الفيتنامية
- سورة الواقعة : الترجمة الفيتنامية Vèneto - الفيتنامية
- سورة الواقعة : الترجمة اليورباوية Yorùbá - اليوروبا
- سورة الواقعة : الترجمة الصينية 中文 - الصينية