الترجمة الفيتنامية
ترجمة معاني القرآن الكريم للغة الفيتنامية ترجمها حسن عبد الكريم نشرها مجمع الملك فهد لطباعة المصحف الشريف بالمدينة المنورة، عام الطبعة 1423هـ. ملاحظة: ترجمات بعض الآيات (مشار إليها) تم تصويبها بمعرفة مركز رواد الترجمة، مع إتاحة الاطلاع على الترجمة الأصلي﴿بِسْمِ اللَّهِ الرَّحْمَٰنِ الرَّحِيمِ إِذَا وَقَعَتِ الْوَاقِعَةُ﴾
Khi "Biến Cố Ắt Xảy Ra" (Giờ Tận Thế) thể hiện.
﴿لَيْسَ لِوَقْعَتِهَا كَاذِبَةٌ﴾
"Biến Cố Ắt Xảy Ra" đó không phải là điều giả dối.
﴿خَافِضَةٌ رَافِعَةٌ﴾
Nó sẽ hạ thấp (người này) và sẽ nâng cao (người kia).
﴿إِذَا رُجَّتِ الْأَرْضُ رَجًّا﴾
Khi trái đất bị rung chuyển bằng một sự rung chuyển dữ dội.
﴿وَبُسَّتِ الْجِبَالُ بَسًّا﴾
Và khi những quả núi bị vỡ nát tan tành,
﴿فَكَانَتْ هَبَاءً مُنْبَثًّا﴾
Thành bụi bặm rải rác khắp nơi.
﴿وَكُنْتُمْ أَزْوَاجًا ثَلَاثَةً﴾
Và các ngươi sẽ được phân thành ba loại:
﴿فَأَصْحَابُ الْمَيْمَنَةِ مَا أَصْحَابُ الْمَيْمَنَةِ﴾
Những người Bạn bên Tay Phải; ai là những người Bạn bên Tay Phải?
﴿وَأَصْحَابُ الْمَشْأَمَةِ مَا أَصْحَابُ الْمَشْأَمَةِ﴾
Những người Bạn bên Tay Trái; ai là nhũng người Bạn bên Tay Trái?
﴿وَالسَّابِقُونَ السَّابِقُونَ﴾
Những Người tiên phong sẽ (vào thiên đàng) trước tiên.
﴿أُولَٰئِكَ الْمُقَرَّبُونَ﴾
Họ là những người sẽ gần Allah nhất.
﴿فِي جَنَّاتِ النَّعِيمِ﴾
Trong những ngôi Vườn Hạnh phúc (thiên đàng).
﴿ثُلَّةٌ مِنَ الْأَوَّلِينَ﴾
Đa số thuộc các thế hệ trước,
﴿وَقَلِيلٌ مِنَ الْآخِرِينَ﴾
Thiểu số thuộc các thế hệ sau.
﴿عَلَىٰ سُرُرٍ مَوْضُونَةٍ﴾
(Họ sẽ nằm nghỉ) trên những tràng kỷ lót (vàng và cẩm thạch),
﴿مُتَّكِئِينَ عَلَيْهَا مُتَقَابِلِينَ﴾
Tựa mình trên đó, mặt đối mặt.
﴿يَطُوفُ عَلَيْهِمْ وِلْدَانٌ مُخَلَّدُونَ﴾
Được phục dịch bởi các thiếu niên trẻ trung đi vòng quanh.
﴿بِأَكْوَابٍ وَأَبَارِيقَ وَكَأْسٍ مِنْ مَعِينٍ﴾
Mang những cốc uống, bình chứa và tách uống từ những suối nước trong.
﴿لَا يُصَدَّعُونَ عَنْهَا وَلَا يُنْزِفُونَ﴾
Họ sẽ không bị nhức đầu do (uống) nó và sẽ không choáng váng.
﴿وَفَاكِهَةٍ مِمَّا يَتَخَيَّرُونَ﴾
Và có đủ loại trái cây mà họ sẽ tự do lựa chọn.
﴿وَلَحْمِ طَيْرٍ مِمَّا يَشْتَهُونَ﴾
Và đủ loại thịt chim mà họ ưa thích.
﴿وَحُورٌ عِينٌ﴾
Và có những tiên nữ với đôi mắt to (trữ tình),
﴿كَأَمْثَالِ اللُّؤْلُؤِ الْمَكْنُونِ﴾
Giống như những viên ngọc trai được giữ kỹ;
﴿جَزَاءً بِمَا كَانُوا يَعْمَلُونَ﴾
Một phần thưởng về những việc (thiện) mà họ đã từng làm.
﴿لَا يَسْمَعُونَ فِيهَا لَغْوًا وَلَا تَأْثِيمًا﴾
Họ sẽ không nghe thấy trong đó những câu chuyện tầm phào và tội lỗi.
﴿إِلَّا قِيلًا سَلَامًا سَلَامًا﴾
Mà chỉ nghe lời chào "Salam, Salam" - (Bằng an, Bằng an!)
﴿وَأَصْحَابُ الْيَمِينِ مَا أَصْحَابُ الْيَمِينِ﴾
Những người Bạn bên tay phải. Ai là những người Bạn bên tay phải?
﴿فِي سِدْرٍ مَخْضُودٍ﴾
(Họ sẽ ở) giữa những cây Bách Hương không gai góc,
﴿وَطَلْحٍ مَنْضُودٍ﴾
Giữa những cầy chuối ra trái chồng lên nhau,
﴿وَظِلٍّ مَمْدُودٍ﴾
Và bóng mát tỏa rộng
﴿وَمَاءٍ مَسْكُوبٍ﴾
Và nước chảy tràn trề,
﴿وَفَاكِهَةٍ كَثِيرَةٍ﴾
Và trái cây dồi dào
﴿لَا مَقْطُوعَةٍ وَلَا مَمْنُوعَةٍ﴾
Không dứt mùa cũng không thiếu hụt,
﴿وَفُرُشٍ مَرْفُوعَةٍ﴾
Và những tràng kỷ cao.
﴿إِنَّا أَنْشَأْنَاهُنَّ إِنْشَاءً﴾
Quả thật, TA đã tạo sinh họ bằng một sự tạo sinh đặc biệt.
﴿فَجَعَلْنَاهُنَّ أَبْكَارًا﴾
TA (Allah) đã tạo họ (tiên nữ) hoàn toàn trinh tiết;
﴿عُرُبًا أَتْرَابًا﴾
Chỉ biết yêu thương (chồng) cùng lứa tuổi;
﴿لِأَصْحَابِ الْيَمِينِ﴾
Dành cho những người Bạn của bên Tay Phải.
﴿ثُلَّةٌ مِنَ الْأَوَّلِينَ﴾
Một số (người Bạn bên tay phải) thuộc thế hệ trước;
﴿وَثُلَّةٌ مِنَ الْآخِرِينَ﴾
Và một số thuộc thế hệ sau.
﴿وَأَصْحَابُ الشِّمَالِ مَا أَصْحَابُ الشِّمَالِ﴾
Và những người Bạn bên tay trái. Ai là những người Bạn bên tay trái?
﴿فِي سَمُومٍ وَحَمِيمٍ﴾
(Chúng sẽ ở) giữa ngọn gió nóng cháy và nước sôi,
﴿وَظِلٍّ مِنْ يَحْمُومٍ﴾
Giữa đám khói mù nghi ngút;
﴿لَا بَارِدٍ وَلَا كَرِيمٍ﴾
Không mát cũng không dịu,
﴿إِنَّهُمْ كَانُوا قَبْلَ ذَٰلِكَ مُتْرَفِينَ﴾
Quả thật, trước đó chúng là những kẻ sống xa hoa lộng lẫy.
﴿وَكَانُوا يُصِرُّونَ عَلَى الْحِنْثِ الْعَظِيمِ﴾
Và ngoan cố phạm những tội lớn.
﴿وَكَانُوا يَقُولُونَ أَئِذَا مِتْنَا وَكُنَّا تُرَابًا وَعِظَامًا أَإِنَّا لَمَبْعُوثُونَ﴾
Và chúng thường nói: “Phải chăng khi chúng tôi chết và trở thành đất bụi và xương khô, chúng tôi sẽ được phục sinh trở lại?
﴿أَوَآبَاؤُنَا الْأَوَّلُونَ﴾
“Kể cả tổ tiên xa xưa của chúng tôi nữa ư?”
﴿قُلْ إِنَّ الْأَوَّلِينَ وَالْآخِرِينَ﴾
Hãy bảo chúng: “Vâng, thật vậy, cả người đời trước lẫn người đời sau."
﴿لَمَجْمُوعُونَ إِلَىٰ مِيقَاتِ يَوْمٍ مَعْلُومٍ﴾
"Tất cả sẽ được tập trung đi dự đại hội vào một ngày được qui định."
﴿ثُمَّ إِنَّكُمْ أَيُّهَا الضَّالُّونَ الْمُكَذِّبُونَ﴾
Rồi cả các ngươi nữa, hỡi những kẻ lạc lối, những kẻ phủ nhận.
﴿لَآكِلُونَ مِنْ شَجَرٍ مِنْ زَقُّومٍ﴾
Các ngươi sẽ ăn trái cây Zaqqum.
﴿فَمَالِئُونَ مِنْهَا الْبُطُونَ﴾
Mà các ngươi sẽ nhét vào đầy bụng.
﴿فَشَارِبُونَ عَلَيْهِ مِنَ الْحَمِيمِ﴾
Sau đó các ngươi sẽ uống nước sôi, chồng lên thêm.
﴿فَشَارِبُونَ شُرْبَ الْهِيمِ﴾
Uống nó như những con lạc đà chết khát uống nước vậy.
﴿هَٰذَا نُزُلُهُمْ يَوْمَ الدِّينِ﴾
Đây là sự chiêu đãi của chúng vào Ngày Phán Xử.
﴿نَحْنُ خَلَقْنَاكُمْ فَلَوْلَا تُصَدِّقُونَ﴾
TA (Allah) đã tạo hóa các ngươi, nhưng tại sao các ngươi không chấp nhận Sự Thật?
﴿أَفَرَأَيْتُمْ مَا تُمْنُونَ﴾
Thế, há các ngươi có thấy cái (tinh dịch) mà các ngươi đã cho xuất ra chăng?
﴿أَأَنْتُمْ تَخْلُقُونَهُ أَمْ نَحْنُ الْخَالِقُونَ﴾
Phải chăng các ngươi là vị đã tạo ra nó hay TA là Đấng Tạo Hóa?
﴿نَحْنُ قَدَّرْنَا بَيْنَكُمُ الْمَوْتَ وَمَا نَحْنُ بِمَسْبُوقِينَ﴾
TA là Đấng đã định cái chết giữa các ngươi, và TA sẽ không bất lực.
﴿عَلَىٰ أَنْ نُبَدِّلَ أَمْثَالَكُمْ وَنُنْشِئَكُمْ فِي مَا لَا تَعْلَمُونَ﴾
Trong việc thay hình đổi dạng của các ngươi và tạo các ngươi (trở lại) theo cái (hình dạng) mà các ngươi không thể biết được.
﴿وَلَقَدْ عَلِمْتُمُ النَّشْأَةَ الْأُولَىٰ فَلَوْلَا تَذَكَّرُونَ﴾
Và quả thật, các ngươi đã thừa biết việc tạo sinh lần đầu (Adam), thế tại sao các ngươi không chịu nhớ (lưu ý)?
﴿أَفَرَأَيْتُمْ مَا تَحْرُثُونَ﴾
Thế, há các ngươi có thấy cái mà các ngươi gieo xuống đất chăng?
﴿أَأَنْتُمْ تَزْرَعُونَهُ أَمْ نَحْنُ الزَّارِعُونَ﴾
Phải chăng các ngươi đã làm mọc nó hay TA là Đấng đã làm mọc ra?
﴿لَوْ نَشَاءُ لَجَعَلْنَاهُ حُطَامًا فَظَلْتُمْ تَفَكَّهُونَ﴾
Nếu muốn, TA sẽ làm cho nó nát bấy và các ngươi sẽ đâm ra ngạc nhiên.
﴿إِنَّا لَمُغْرَمُونَ﴾
“Quả thật, chúng tôi (là những kẻ) bị thất mùa."
﴿بَلْ نَحْنُ مَحْرُومُونَ﴾
“Không, chúng tôi bị tước mất hết.”
﴿أَفَرَأَيْتُمُ الْمَاءَ الَّذِي تَشْرَبُونَ﴾
Há các ngươi có thấy nước mà các ngươi uống chăng?
﴿أَأَنْتُمْ أَنْزَلْتُمُوهُ مِنَ الْمُزْنِ أَمْ نَحْنُ الْمُنْزِلُونَ﴾
Phải chăng các ngươi làm cho nó xuống từ những đám mây hay TA là Đấng ban nó xuống?
﴿لَوْ نَشَاءُ جَعَلْنَاهُ أُجَاجًا فَلَوْلَا تَشْكُرُونَ﴾
Nếu muốn, TA sẽ làm cho nó hóa mặn, tại sao các ngươi không tri ân?
﴿أَفَرَأَيْتُمُ النَّارَ الَّتِي تُورُونَ﴾
Há các ngươi có thấy lửa mà các ngươi nhúm chăng?
﴿أَأَنْتُمْ أَنْشَأْتُمْ شَجَرَتَهَا أَمْ نَحْنُ الْمُنْشِئُونَ﴾
Phải chăng các ngươi đã tạo loại cây cho ra lửa hay TA là Đấng đã tạo?
﴿نَحْنُ جَعَلْنَاهَا تَذْكِرَةً وَمَتَاعًا لِلْمُقْوِينَ﴾
TA dùng nó (lửa) làm một vật nhắc nhở (về hỏa ngục) và làm một vật dụng cho những người sống tại những vùng sa mạc.
﴿فَسَبِّحْ بِاسْمِ رَبِّكَ الْعَظِيمِ﴾
Do đó, hãy tán dương Đại Danh của Thượng Đế của Ngươi, Đấng Chí Đại.
﴿۞ فَلَا أُقْسِمُ بِمَوَاقِعِ النُّجُومِ﴾
Bởi thế, TA (Allah) thề bởi hiện tượng lặn khuất của các vì sao;
﴿وَإِنَّهُ لَقَسَمٌ لَوْ تَعْلَمُونَ عَظِيمٌ﴾
Và đó là một lời thề trọng đại, nếu các ngươi biết.
﴿إِنَّهُ لَقُرْآنٌ كَرِيمٌ﴾
Và đó là một sự xướng đọc (Qur'an) rất vinh dự.
﴿فِي كِتَابٍ مَكْنُونٍ﴾
Trong một Kinh Sách được giữ kỹ (trên cao)
﴿لَا يَمَسُّهُ إِلَّا الْمُطَهَّرُونَ﴾
Mà không ai được phép sờ đến ngoại trừ những người trong sạch.
﴿تَنْزِيلٌ مِنْ رَبِّ الْعَالَمِينَ﴾
Một sự Mặc Khải do Thượng Đế của vũ trụ ban xuống.
﴿أَفَبِهَٰذَا الْحَدِيثِ أَنْتُمْ مُدْهِنُونَ﴾
Thế, phải chăng đây là lời tường trình mà các ngươi xem nhẹ?
﴿وَتَجْعَلُونَ رِزْقَكُمْ أَنَّكُمْ تُكَذِّبُونَ﴾
Và các ngươi đã dùng (Qur'an) trong việc tìm kiếm bổng lộc; (thay vì tri ân Allah) các ngươi đã phủ nhận (Nó)?
﴿فَلَوْلَا إِذَا بَلَغَتِ الْحُلْقُومَ﴾
Thế tại sao các ngươi không (can thiệp) khi nó lên tận cổ (của y)?
﴿وَأَنْتُمْ حِينَئِذٍ تَنْظُرُونَ﴾
Và lúc đó các ngươi chỉ lấy mắt nhìn.
﴿وَنَحْنُ أَقْرَبُ إِلَيْهِ مِنْكُمْ وَلَٰكِنْ لَا تُبْصِرُونَ﴾
Và TA ở gần y hơn các ngươi nhưng các ngươi không thấy.
﴿فَلَوْلَا إِنْ كُنْتُمْ غَيْرَ مَدِينِينَ﴾
Nếu tự cho mình không bị phán xử thì tại sao các ngươi không
﴿تَرْجِعُونَهَا إِنْ كُنْتُمْ صَادِقِينَ﴾
Đưa nó (hồn) trở lại (cho thân xác), nếu các ngươi nói thật?
﴿فَأَمَّا إِنْ كَانَ مِنَ الْمُقَرَّبِينَ﴾
Bởi thế, nếu y là một trong những người gần Allah nhất,
﴿فَرَوْحٌ وَرَيْحَانٌ وَجَنَّتُ نَعِيمٍ﴾
Thì sẽ được an nghỉ với hương thơm và thiên đàng Hạnh Phúc.
﴿وَأَمَّا إِنْ كَانَ مِنْ أَصْحَابِ الْيَمِينِ﴾
Và nếu y là một trong những người Bạn của Tay Phải,
﴿فَسَلَامٌ لَكَ مِنْ أَصْحَابِ الْيَمِينِ﴾
Thì (sẽ được chào) “Salam!” từ những người Bạn bên Tay Phải.
﴿وَأَمَّا إِنْ كَانَ مِنَ الْمُكَذِّبِينَ الضَّالِّينَ﴾
Và nếu y là một trong những kẻ phủ nhận (Chân Lý) và lạc lối,
﴿فَنُزُلٌ مِنْ حَمِيمٍ﴾
Thì sẽ được chiêu đãi bằng nước sôi,
﴿وَتَصْلِيَةُ جَحِيمٍ﴾
Và chịu đốt (nướng) trong hỏa ngục.
﴿إِنَّ هَٰذَا لَهُوَ حَقُّ الْيَقِينِ﴾
Quả thật, đây là sự Thật rất chắc chắn;
﴿فَسَبِّحْ بِاسْمِ رَبِّكَ الْعَظِيمِ﴾
Bởi thế, hãy tán dương đại danh của Thượng Đế của Ngươi, Đấng Chí Đại.
الترجمات والتفاسير لهذه السورة:
- سورة الواقعة : الترجمة الأمهرية አማርኛ - الأمهرية
- سورة الواقعة : اللغة العربية - المختصر في تفسير القرآن الكريم العربية - العربية
- سورة الواقعة : اللغة العربية - التفسير الميسر العربية - العربية
- سورة الواقعة : اللغة العربية - معاني الكلمات العربية - العربية
- سورة الواقعة : الترجمة الأسامية অসমীয়া - الأسامية
- سورة الواقعة : الترجمة الأذرية Azərbaycanca / آذربايجان - الأذرية
- سورة الواقعة : الترجمة البنغالية বাংলা - البنغالية
- سورة الواقعة : الترجمة البوسنية للمختصر في تفسير القرآن الكريم Bosanski - البوسنية
- سورة الواقعة : الترجمة البوسنية - كوركت Bosanski - البوسنية
- سورة الواقعة : الترجمة البوسنية - ميهانوفيتش Bosanski - البوسنية
- سورة الواقعة : الترجمة الألمانية - بوبنهايم Deutsch - الألمانية
- سورة الواقعة : الترجمة الألمانية - أبو رضا Deutsch - الألمانية
- سورة الواقعة : الترجمة الإنجليزية - صحيح انترناشونال English - الإنجليزية
- سورة الواقعة : الترجمة الإنجليزية - هلالي-خان English - الإنجليزية
- سورة الواقعة : الترجمة الإسبانية Español - الإسبانية
- سورة الواقعة : الترجمة الإسبانية - المنتدى الإسلامي Español - الإسبانية
- سورة الواقعة : الترجمة الإسبانية (أمريكا اللاتينية) - المنتدى الإسلامي Español - الإسبانية
- سورة الواقعة : الترجمة الفارسية للمختصر في تفسير القرآن الكريم فارسی - الفارسية
- سورة الواقعة : الترجمة الفارسية - دار الإسلام فارسی - الفارسية
- سورة الواقعة : الترجمة الفارسية - حسين تاجي فارسی - الفارسية
- سورة الواقعة : الترجمة الفرنسية - المنتدى الإسلامي Français - الفرنسية
- سورة الواقعة : الترجمة الفرنسية للمختصر في تفسير القرآن الكريم Français - الفرنسية
- سورة الواقعة : الترجمة الغوجراتية ગુજરાતી - الغوجراتية
- سورة الواقعة : الترجمة الهوساوية هَوُسَ - الهوساوية
- سورة الواقعة : الترجمة الهندية हिन्दी - الهندية
- سورة الواقعة : الترجمة الإندونيسية للمختصر في تفسير القرآن الكريم Bahasa Indonesia - الأندونيسية
- سورة الواقعة : الترجمة الإندونيسية - شركة سابق Bahasa Indonesia - الأندونيسية
- سورة الواقعة : الترجمة الإندونيسية - المجمع Bahasa Indonesia - الأندونيسية
- سورة الواقعة : الترجمة الإندونيسية - وزارة الشؤون الإسلامية Bahasa Indonesia - الأندونيسية
- سورة الواقعة : الترجمة الإيطالية للمختصر في تفسير القرآن الكريم Italiano - الإيطالية
- سورة الواقعة : الترجمة الإيطالية Italiano - الإيطالية
- سورة الواقعة : الترجمة اليابانية 日本語 - اليابانية
- سورة الواقعة : الترجمة الكازاخية - مجمع الملك فهد Қазақша - الكازاخية
- سورة الواقعة : الترجمة الكازاخية - جمعية خليفة ألطاي Қазақша - الكازاخية
- سورة الواقعة : الترجمة الخميرية ភាសាខ្មែរ - الخميرية
- سورة الواقعة : الترجمة الكورية 한국어 - الكورية
- سورة الواقعة : الترجمة الكردية Kurdî / كوردی - الكردية
- سورة الواقعة : الترجمة المليبارية മലയാളം - المليبارية
- سورة الواقعة : الترجمة الماراتية मराठी - الماراتية
- سورة الواقعة : الترجمة النيبالية नेपाली - النيبالية
- سورة الواقعة : الترجمة الأورومية Oromoo - الأورومية
- سورة الواقعة : الترجمة البشتوية پښتو - البشتوية
- سورة الواقعة : الترجمة البرتغالية Português - البرتغالية
- سورة الواقعة : الترجمة السنهالية සිංහල - السنهالية
- سورة الواقعة : الترجمة الصومالية Soomaaliga - الصومالية
- سورة الواقعة : الترجمة الألبانية Shqip - الألبانية
- سورة الواقعة : الترجمة التاميلية தமிழ் - التاميلية
- سورة الواقعة : الترجمة التلجوية తెలుగు - التلجوية
- سورة الواقعة : الترجمة الطاجيكية - عارفي Тоҷикӣ - الطاجيكية
- سورة الواقعة : الترجمة الطاجيكية Тоҷикӣ - الطاجيكية
- سورة الواقعة : الترجمة التايلاندية ไทย / Phasa Thai - التايلاندية
- سورة الواقعة : الترجمة الفلبينية (تجالوج) للمختصر في تفسير القرآن الكريم Tagalog - الفلبينية (تجالوج)
- سورة الواقعة : الترجمة الفلبينية (تجالوج) Tagalog - الفلبينية (تجالوج)
- سورة الواقعة : الترجمة التركية للمختصر في تفسير القرآن الكريم Türkçe - التركية
- سورة الواقعة : الترجمة التركية - مركز رواد الترجمة Türkçe - التركية
- سورة الواقعة : الترجمة التركية - شعبان بريتش Türkçe - التركية
- سورة الواقعة : الترجمة التركية - مجمع الملك فهد Türkçe - التركية
- سورة الواقعة : الترجمة الأويغورية Uyƣurqə / ئۇيغۇرچە - الأويغورية
- سورة الواقعة : الترجمة الأوكرانية Українська - الأوكرانية
- سورة الواقعة : الترجمة الأردية اردو - الأردية
- سورة الواقعة : الترجمة الأوزبكية - علاء الدين منصور Ўзбек - الأوزبكية
- سورة الواقعة : الترجمة الأوزبكية - محمد صادق Ўзбек - الأوزبكية
- سورة الواقعة : الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم Vèneto - الفيتنامية
- سورة الواقعة : الترجمة الفيتنامية Vèneto - الفيتنامية
- سورة الواقعة : الترجمة اليورباوية Yorùbá - اليوروبا
- سورة الواقعة : الترجمة الصينية 中文 - الصينية