الترجمة الفيتنامية
ترجمة معاني القرآن الكريم للغة الفيتنامية ترجمها حسن عبد الكريم نشرها مجمع الملك فهد لطباعة المصحف الشريف بالمدينة المنورة، عام الطبعة 1423هـ. ملاحظة: ترجمات بعض الآيات (مشار إليها) تم تصويبها بمعرفة مركز رواد الترجمة، مع إتاحة الاطلاع على الترجمة الأصلي﴿بِسْمِ اللَّهِ الرَّحْمَٰنِ الرَّحِيمِ الرَّحْمَٰنُ﴾
Al-Rahman (Đấng Rất Mực Độ Lượng)
﴿عَلَّمَ الْقُرْآنَ﴾
Đã dạy (Kinh) Qur'an.
﴿خَلَقَ الْإِنْسَانَ﴾
Đã tạo hóa con người.
﴿عَلَّمَهُ الْبَيَانَ﴾
Đã dạy y (con người) ăn nói rành rõi, thông suốt.
﴿الشَّمْسُ وَالْقَمَرُ بِحُسْبَانٍ﴾
Mặt trời và mặt trăng (đã được) tính toán (sắp xếp);
﴿وَالنَّجْمُ وَالشَّجَرُ يَسْجُدَانِ﴾
Thảo mộc (hay tinh tú) và cây cối (cả hai) đều quỳ lạy Ngài.
﴿وَالسَّمَاءَ رَفَعَهَا وَوَضَعَ الْمِيزَانَ﴾
Và bầu trời mà Ngài đã dựng cao và Ngài đã thiết lập chiếc Cân.
﴿أَلَّا تَطْغَوْا فِي الْمِيزَانِ﴾
Để các ngươi không được vuợt quá mức cân bằng.
﴿وَأَقِيمُوا الْوَزْنَ بِالْقِسْطِ وَلَا تُخْسِرُوا الْمِيزَانَ﴾
Và hãy cân cho đúng và chớ cân thiếu.
﴿وَالْأَرْضَ وَضَعَهَا لِلْأَنَامِ﴾
Và trái đất mà Ngài đã trải rộng cho gia súc.
﴿فِيهَا فَاكِهَةٌ وَالنَّخْلُ ذَاتُ الْأَكْمَامِ﴾
Nơi đó mọc ra hoa quả và cây chà là nặng trĩu hạt.
﴿وَالْحَبُّ ذُو الْعَصْفِ وَالرَّيْحَانُ﴾
Và lúa thóc với cộng rạ và hương thơm (của cây cỏ).
﴿فَبِأَيِّ آلَاءِ رَبِّكُمَا تُكَذِّبَانِ﴾
Thế Ân Huệ nào của Thượng Đế của hai ngươi (Jinn và con người) mà hai ngươi phủ nhận?
﴿خَلَقَ الْإِنْسَانَ مِنْ صَلْصَالٍ كَالْفَخَّارِ﴾
Ngài đã tạo con người bằng đất sét kêu như loại làm đồ gốm.
﴿وَخَلَقَ الْجَانَّ مِنْ مَارِجٍ مِنْ نَارٍ﴾
Và Ngài đã tạo loài Jinn bằng lửa ngọn không có khói.
﴿فَبِأَيِّ آلَاءِ رَبِّكُمَا تُكَذِّبَانِ﴾
Thế Ân Huệ nào của Thượng Đế của hai ngươi mà hai ngươi phủ nhận?
﴿رَبُّ الْمَشْرِقَيْنِ وَرَبُّ الْمَغْرِبَيْنِ﴾
Ngài là Thượng Đế của hai phương Đông và hai phương Tây.
﴿فَبِأَيِّ آلَاءِ رَبِّكُمَا تُكَذِّبَانِ﴾
Thế Ân Huệ nào của Thượng Đế của hai ngươi mà hai ngươi phủ nhận?
﴿مَرَجَ الْبَحْرَيْنِ يَلْتَقِيَانِ﴾
Và Ngài để cho hai biển nước (mặn và ngọt) tự do giao lưu.
﴿بَيْنَهُمَا بَرْزَخٌ لَا يَبْغِيَانِ﴾
Giữa hai chúng có một tấm chắn mà chúng không thể vượt qua được.
﴿فَبِأَيِّ آلَاءِ رَبِّكُمَا تُكَذِّبَانِ﴾
Thế Ân Huệ nào của Thượng Đế của hai ngươi mà hai ngươi phủ nhận?
﴿يَخْرُجُ مِنْهُمَا اللُّؤْلُؤُ وَالْمَرْجَانُ﴾
Ngọc trai và san hô được mò lấy từ hai chúng (để làm vật trang sức).
﴿فَبِأَيِّ آلَاءِ رَبِّكُمَا تُكَذِّبَانِ﴾
Thế Ân Huệ nào của Thượng Đế của hai ngươi mà hai ngươi phủ nhận?
﴿وَلَهُ الْجَوَارِ الْمُنْشَآتُ فِي الْبَحْرِ كَالْأَعْلَامِ﴾
Và tàu bè to như những quả núi lướt sóng trên biển là vật của Ngài
﴿فَبِأَيِّ آلَاءِ رَبِّكُمَا تُكَذِّبَانِ﴾
Thế Ân Huệ nào của Thượng Đế của hai ngươi mà hai ngươi phủ nhận?
﴿كُلُّ مَنْ عَلَيْهَا فَانٍ﴾
Bất cứ ai trên trái đất đều phải tiêu vong (chết)
﴿وَيَبْقَىٰ وَجْهُ رَبِّكَ ذُو الْجَلَالِ وَالْإِكْرَامِ﴾
Nhưng Sắc Diện của Thượng Đế của Ngươi (Muhammad), Đấng Quyền Uy, Tối Thượng và Vang Vinh sẽ còn mãi.
﴿فَبِأَيِّ آلَاءِ رَبِّكُمَا تُكَذِّبَانِ﴾
Thế Ân Huệ nào của Thượng Đế của hai ngươi mà hai ngươi phủ nhận?
﴿يَسْأَلُهُ مَنْ فِي السَّمَاوَاتِ وَالْأَرْضِ ۚ كُلَّ يَوْمٍ هُوَ فِي شَأْنٍ﴾
Bất cứ ai trong các tầng trời và trái đất đều cầu xin Ngài. Ngài biểu thị công việc hằng ngày.
﴿فَبِأَيِّ آلَاءِ رَبِّكُمَا تُكَذِّبَانِ﴾
Thế Ân Huệ nào của Thượng Đế của hai ngươi mà hai ngươi phủ nhận?
﴿سَنَفْرُغُ لَكُمْ أَيُّهَ الثَّقَلَانِ﴾
TA (Allah) sẽ lo (giải quyết) cho các ngươi, hỡi hai loại tạo vật
﴿فَبِأَيِّ آلَاءِ رَبِّكُمَا تُكَذِّبَانِ﴾
Thế Ân Huệ nào của Thượng Đế của hai ngươi mà hai ngươi phủ nhận?
﴿يَا مَعْشَرَ الْجِنِّ وَالْإِنْسِ إِنِ اسْتَطَعْتُمْ أَنْ تَنْفُذُوا مِنْ أَقْطَارِ السَّمَاوَاتِ وَالْأَرْضِ فَانْفُذُوا ۚ لَا تَنْفُذُونَ إِلَّا بِسُلْطَانٍ﴾
Này hỡi tập đoàn Jinn và loài người! Nếu các ngươi có khả năng vượt qua được phạm vi của các tầng trời và trái đất thì hãy vượt đi! Nhưng các ngươi chỉ có thể vượt qua được với quyền hạn được ban cấp.
﴿فَبِأَيِّ آلَاءِ رَبِّكُمَا تُكَذِّبَانِ﴾
Thế Ân Huệ nào của Thượng Đế của hai ngươi mà hai ngươi phủ nhận?
﴿يُرْسَلُ عَلَيْكُمَا شُوَاظٌ مِنْ نَارٍ وَنُحَاسٌ فَلَا تَنْتَصِرَانِ﴾
Lửa ngọn và đồng thau (nấu chảy) sẽ được gởi đến trừng phạt hai ngươi và hai ngươi sẽ không được ai giúp đỡ.
﴿فَبِأَيِّ آلَاءِ رَبِّكُمَا تُكَذِّبَانِ﴾
Thế Ân Huệ nào của Thượng Đế của hai ngươi mà hai ngươi phủ nhận?
﴿فَإِذَا انْشَقَّتِ السَّمَاءُ فَكَانَتْ وَرْدَةً كَالدِّهَانِ﴾
Và khi bầu trời bị chẻ làm đôi và sẽ đỏ rực như da thú.
﴿فَبِأَيِّ آلَاءِ رَبِّكُمَا تُكَذِّبَانِ﴾
Thế Ân Huệ nào của Thượng Đế của hai ngươi mà hai ngươi phủ nhận?
﴿فَيَوْمَئِذٍ لَا يُسْأَلُ عَنْ ذَنْبِهِ إِنْسٌ وَلَا جَانٌّ﴾
Vào Ngày đó, không một người nào hoặc tên Jinn nào sẽ bị hỏi tội của nó.
﴿فَبِأَيِّ آلَاءِ رَبِّكُمَا تُكَذِّبَانِ﴾
Thế Ân Huệ nào của Thượng Đế của hai ngươi mà hai ngươi phủ nhận?
﴿يُعْرَفُ الْمُجْرِمُونَ بِسِيمَاهُمْ فَيُؤْخَذُ بِالنَّوَاصِي وَالْأَقْدَامِ﴾
Những kẻ tội lỗi sẽ được nhận diện qua những dấu vết (nám đen) của chúng và sẽ bị túm phần tóc trước trán và túm bàn chân.
﴿فَبِأَيِّ آلَاءِ رَبِّكُمَا تُكَذِّبَانِ﴾
Thế Ân Huệ nào của Thượng Đế của hai ngươi mà hai ngươi phủ nhận?
﴿هَٰذِهِ جَهَنَّمُ الَّتِي يُكَذِّبُ بِهَا الْمُجْرِمُونَ﴾
Đây là hỏa ngục mà những kẻ tội lỗi đã từng phủ nhận;
﴿يَطُوفُونَ بَيْنَهَا وَبَيْنَ حَمِيمٍ آنٍ﴾
Chúng sẽ bước đi giữa nó (Lửa) và giữa nước sôi.
﴿فَبِأَيِّ آلَاءِ رَبِّكُمَا تُكَذِّبَانِ﴾
Thế Ân Huệ nào của Thượng Đế của hai ngươi mà hai ngươi phủ nhận?
﴿وَلِمَنْ خَافَ مَقَامَ رَبِّهِ جَنَّتَانِ﴾
Và cho ai sợ đứng trước mặt Thượng Đế của y thì sẽ có hai Ngôi vườn.
﴿فَبِأَيِّ آلَاءِ رَبِّكُمَا تُكَذِّبَانِ﴾
Thế Ân Huệ nào của Thượng Đế của hai ngươi mà hai ngươi phủ nhận?
﴿ذَوَاتَا أَفْنَانٍ﴾
(Ngôi vườn) có những tàn cây tỏa rộng.
﴿فَبِأَيِّ آلَاءِ رَبِّكُمَا تُكَذِّبَانِ﴾
Thế Ân Huệ nào của Thượng Đế của hai ngươi mà hai ngươi phủ nhận?
﴿فِيهِمَا عَيْنَانِ تَجْرِيَانِ﴾
Trong hai cái (ngôi vườn) có hai dòng nước suối chảy.
﴿فَبِأَيِّ آلَاءِ رَبِّكُمَا تُكَذِّبَانِ﴾
Thế Ân Huệ nào của Thượng Đế của hai ngươi mà hai ngươi phủ nhận?
﴿فِيهِمَا مِنْ كُلِّ فَاكِهَةٍ زَوْجَانِ﴾
Trong hai cái (ngôi vườn) có từng cặp trái cây, đủ loại.
﴿فَبِأَيِّ آلَاءِ رَبِّكُمَا تُكَذِّبَانِ﴾
Thế Ân Huệ nào của Thượng Đế của hai ngươi mà hai ngươi phủ nhận?
﴿مُتَّكِئِينَ عَلَىٰ فُرُشٍ بَطَائِنُهَا مِنْ إِسْتَبْرَقٍ ۚ وَجَنَى الْجَنَّتَيْنِ دَانٍ﴾
(Họ) tựa mình nằm nghỉ trên những tấm thảm được thêu trổ xinh đẹp. Và trái cây trong hai ngôi vườn gần tầm tay hái.
﴿فَبِأَيِّ آلَاءِ رَبِّكُمَا تُكَذِّبَانِ﴾
Thế Ân Huệ nào của Thượng Đế của hai ngươi mà hai ngươi phủ nhận?
﴿فِيهِنَّ قَاصِرَاتُ الطَّرْفِ لَمْ يَطْمِثْهُنَّ إِنْسٌ قَبْلَهُمْ وَلَا جَانٌّ﴾
Trong chúng sẽ có các tiên nữ trinh trắng với cái nhìn thẹn thùng mà chưa một người hay tên Jinn nào trước họ đã chạm đến thân mình.
﴿فَبِأَيِّ آلَاءِ رَبِّكُمَا تُكَذِّبَانِ﴾
Thế Ân Huệ nào của Thượng Đế của hai ngươi mà hai ngươi phủ nhận?
﴿كَأَنَّهُنَّ الْيَاقُوتُ وَالْمَرْجَانُ﴾
Họ (đẹp) như hồng ngọc và ngọc trai.
﴿فَبِأَيِّ آلَاءِ رَبِّكُمَا تُكَذِّبَانِ﴾
Thế Ân Huệ nào của Thượng Đế của hai ngươi mà hai ngươi phủ nhận?
﴿هَلْ جَزَاءُ الْإِحْسَانِ إِلَّا الْإِحْسَانُ﴾
Há phần thưởng dành cho cái tốt không phải là cái tốt ư?
﴿فَبِأَيِّ آلَاءِ رَبِّكُمَا تُكَذِّبَانِ﴾
Thế Ân Huệ nào của Thượng Đế của hai ngươi mà hai ngươi phủ nhận?
﴿وَمِنْ دُونِهِمَا جَنَّتَانِ﴾
Và ngoài hai cái (ngôi vườn) đó, có hai ngôi vườn khác.
﴿فَبِأَيِّ آلَاءِ رَبِّكُمَا تُكَذِّبَانِ﴾
Thế Ân Huệ nào của Thượng Đế của hai ngươi mà hai ngươi phủ nhận?
﴿مُدْهَامَّتَانِ﴾
(Ngôi vườn) mầu xanh đậm.
﴿فَبِأَيِّ آلَاءِ رَبِّكُمَا تُكَذِّبَانِ﴾
Thế Ân Huệ nào của Thượng Đế của hai ngươi mà hai ngươi phủ nhận?
﴿فِيهِمَا عَيْنَانِ نَضَّاخَتَانِ﴾
Trong hai cái (ngôi vườn) có hai dòng nước mạch phụt lên dồi dào.
﴿فَبِأَيِّ آلَاءِ رَبِّكُمَا تُكَذِّبَانِ﴾
Thế Ân Huệ nào của Thượng Đế của hai ngươi mà hai ngươi phủ nhận?
﴿فِيهِمَا فَاكِهَةٌ وَنَخْلٌ وَرُمَّانٌ﴾
Trong hai cái (ngôi vườn) có trái cây, trái chà là và trái lựu.
﴿فَبِأَيِّ آلَاءِ رَبِّكُمَا تُكَذِّبَانِ﴾
Thế Ân Huệ nào của Thượng Đế của hai ngươi mà hai ngươi phủ nhận?
﴿فِيهِنَّ خَيْرَاتٌ حِسَانٌ﴾
Trong chúng (thiên đàng) có các (tiên nữ) tươi tốt và xinh đẹp.
﴿فَبِأَيِّ آلَاءِ رَبِّكُمَا تُكَذِّبَانِ﴾
Thế Ân Huệ nào của Thượng Đế của hai ngươi mà hai ngươi phủ nhận?
﴿حُورٌ مَقْصُورَاتٌ فِي الْخِيَامِ﴾
Các tiên nữ ở trong đài các;
﴿فَبِأَيِّ آلَاءِ رَبِّكُمَا تُكَذِّبَانِ﴾
Thế Ân Huệ nào của Thượng Đế của hai ngươi mà hai ngươi phủ nhận?
﴿لَمْ يَطْمِثْهُنَّ إِنْسٌ قَبْلَهُمْ وَلَا جَانٌّ﴾
Trước họ chưa có một người hay tên Jinn nào chạm đến thân mình.
﴿فَبِأَيِّ آلَاءِ رَبِّكُمَا تُكَذِّبَانِ﴾
Thế Ân Huệ nào của Thượng Đế của hai ngươi mà hai ngươi phủ nhận?
﴿مُتَّكِئِينَ عَلَىٰ رَفْرَفٍ خُضْرٍ وَعَبْقَرِيٍّ حِسَانٍ﴾
(Ho) tựa mình nằm nghỉ trên những chiếc gối mầu xanh và trên những tấm thảm đẹp đẽ.
﴿فَبِأَيِّ آلَاءِ رَبِّكُمَا تُكَذِّبَانِ﴾
Thế Ân Huệ nào của Thượng Đế của hai ngươi mà hai ngươi phủ nhận?
﴿تَبَارَكَ اسْمُ رَبِّكَ ذِي الْجَلَالِ وَالْإِكْرَامِ﴾
Phúc thay Đại Danh của Thượng Đế của Ngươi (Muhammad!), Đấng Quyền Uy, Tối Thượng và Quang Vinh.
الترجمات والتفاسير لهذه السورة:
- سورة الرحمن : الترجمة الأمهرية አማርኛ - الأمهرية
- سورة الرحمن : اللغة العربية - المختصر في تفسير القرآن الكريم العربية - العربية
- سورة الرحمن : اللغة العربية - التفسير الميسر العربية - العربية
- سورة الرحمن : اللغة العربية - معاني الكلمات العربية - العربية
- سورة الرحمن : الترجمة الأسامية অসমীয়া - الأسامية
- سورة الرحمن : الترجمة الأذرية Azərbaycanca / آذربايجان - الأذرية
- سورة الرحمن : الترجمة البنغالية বাংলা - البنغالية
- سورة الرحمن : الترجمة البوسنية للمختصر في تفسير القرآن الكريم Bosanski - البوسنية
- سورة الرحمن : الترجمة البوسنية - كوركت Bosanski - البوسنية
- سورة الرحمن : الترجمة البوسنية - ميهانوفيتش Bosanski - البوسنية
- سورة الرحمن : الترجمة الألمانية - بوبنهايم Deutsch - الألمانية
- سورة الرحمن : الترجمة الألمانية - أبو رضا Deutsch - الألمانية
- سورة الرحمن : الترجمة الإنجليزية - صحيح انترناشونال English - الإنجليزية
- سورة الرحمن : الترجمة الإنجليزية - هلالي-خان English - الإنجليزية
- سورة الرحمن : الترجمة الإسبانية Español - الإسبانية
- سورة الرحمن : الترجمة الإسبانية - المنتدى الإسلامي Español - الإسبانية
- سورة الرحمن : الترجمة الإسبانية (أمريكا اللاتينية) - المنتدى الإسلامي Español - الإسبانية
- سورة الرحمن : الترجمة الفارسية للمختصر في تفسير القرآن الكريم فارسی - الفارسية
- سورة الرحمن : الترجمة الفارسية - دار الإسلام فارسی - الفارسية
- سورة الرحمن : الترجمة الفارسية - حسين تاجي فارسی - الفارسية
- سورة الرحمن : الترجمة الفرنسية - المنتدى الإسلامي Français - الفرنسية
- سورة الرحمن : الترجمة الفرنسية للمختصر في تفسير القرآن الكريم Français - الفرنسية
- سورة الرحمن : الترجمة الغوجراتية ગુજરાતી - الغوجراتية
- سورة الرحمن : الترجمة الهوساوية هَوُسَ - الهوساوية
- سورة الرحمن : الترجمة الهندية हिन्दी - الهندية
- سورة الرحمن : الترجمة الإندونيسية للمختصر في تفسير القرآن الكريم Bahasa Indonesia - الأندونيسية
- سورة الرحمن : الترجمة الإندونيسية - شركة سابق Bahasa Indonesia - الأندونيسية
- سورة الرحمن : الترجمة الإندونيسية - المجمع Bahasa Indonesia - الأندونيسية
- سورة الرحمن : الترجمة الإندونيسية - وزارة الشؤون الإسلامية Bahasa Indonesia - الأندونيسية
- سورة الرحمن : الترجمة الإيطالية للمختصر في تفسير القرآن الكريم Italiano - الإيطالية
- سورة الرحمن : الترجمة الإيطالية Italiano - الإيطالية
- سورة الرحمن : الترجمة اليابانية 日本語 - اليابانية
- سورة الرحمن : الترجمة الكازاخية - مجمع الملك فهد Қазақша - الكازاخية
- سورة الرحمن : الترجمة الكازاخية - جمعية خليفة ألطاي Қазақша - الكازاخية
- سورة الرحمن : الترجمة الخميرية ភាសាខ្មែរ - الخميرية
- سورة الرحمن : الترجمة الكورية 한국어 - الكورية
- سورة الرحمن : الترجمة الكردية Kurdî / كوردی - الكردية
- سورة الرحمن : الترجمة المليبارية മലയാളം - المليبارية
- سورة الرحمن : الترجمة الماراتية मराठी - الماراتية
- سورة الرحمن : الترجمة النيبالية नेपाली - النيبالية
- سورة الرحمن : الترجمة الأورومية Oromoo - الأورومية
- سورة الرحمن : الترجمة البشتوية پښتو - البشتوية
- سورة الرحمن : الترجمة البرتغالية Português - البرتغالية
- سورة الرحمن : الترجمة السنهالية සිංහල - السنهالية
- سورة الرحمن : الترجمة الصومالية Soomaaliga - الصومالية
- سورة الرحمن : الترجمة الألبانية Shqip - الألبانية
- سورة الرحمن : الترجمة التاميلية தமிழ் - التاميلية
- سورة الرحمن : الترجمة التلجوية తెలుగు - التلجوية
- سورة الرحمن : الترجمة الطاجيكية - عارفي Тоҷикӣ - الطاجيكية
- سورة الرحمن : الترجمة الطاجيكية Тоҷикӣ - الطاجيكية
- سورة الرحمن : الترجمة التايلاندية ไทย / Phasa Thai - التايلاندية
- سورة الرحمن : الترجمة الفلبينية (تجالوج) للمختصر في تفسير القرآن الكريم Tagalog - الفلبينية (تجالوج)
- سورة الرحمن : الترجمة الفلبينية (تجالوج) Tagalog - الفلبينية (تجالوج)
- سورة الرحمن : الترجمة التركية للمختصر في تفسير القرآن الكريم Türkçe - التركية
- سورة الرحمن : الترجمة التركية - مركز رواد الترجمة Türkçe - التركية
- سورة الرحمن : الترجمة التركية - شعبان بريتش Türkçe - التركية
- سورة الرحمن : الترجمة التركية - مجمع الملك فهد Türkçe - التركية
- سورة الرحمن : الترجمة الأويغورية Uyƣurqə / ئۇيغۇرچە - الأويغورية
- سورة الرحمن : الترجمة الأوكرانية Українська - الأوكرانية
- سورة الرحمن : الترجمة الأردية اردو - الأردية
- سورة الرحمن : الترجمة الأوزبكية - علاء الدين منصور Ўзбек - الأوزبكية
- سورة الرحمن : الترجمة الأوزبكية - محمد صادق Ўзбек - الأوزبكية
- سورة الرحمن : الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم Vèneto - الفيتنامية
- سورة الرحمن : الترجمة الفيتنامية Vèneto - الفيتنامية
- سورة الرحمن : الترجمة اليورباوية Yorùbá - اليوروبا
- سورة الرحمن : الترجمة الصينية 中文 - الصينية