الترجمة الفيتنامية
ترجمة معاني القرآن الكريم للغة الفيتنامية ترجمها حسن عبد الكريم نشرها مجمع الملك فهد لطباعة المصحف الشريف بالمدينة المنورة، عام الطبعة 1423هـ. ملاحظة: ترجمات بعض الآيات (مشار إليها) تم تصويبها بمعرفة مركز رواد الترجمة، مع إتاحة الاطلاع على الترجمة الأصلي﴿بِسْمِ اللَّهِ الرَّحْمَٰنِ الرَّحِيمِ وَالطُّورِ﴾
Thề bởi ngọn Núi (nơi đã xảy ra việc mặc khải);
﴿وَكِتَابٍ مَسْطُورٍ﴾
Và bởi Kinh Sách đã được ghi khắc;
﴿فِي رَقٍّ مَنْشُورٍ﴾
Nơi miếng da thuộc được mở ra;
﴿وَالْبَيْتِ الْمَعْمُورِ﴾
Và bởi Ngôi Đền ở bên trên bẩy tầng trời;
﴿وَالسَّقْفِ الْمَرْفُوعِ﴾
Và bởi mái vòm (bầu trời) được dựng cao;
﴿وَالْبَحْرِ الْمَسْجُورِ﴾
Và bởi đại dương (nổi sóng) dâng trào;
﴿إِنَّ عَذَابَ رَبِّكَ لَوَاقِعٌ﴾
Quả thật, sự trừng phạt của Thượng Đế của Ngươi chắc chắn sẽ xảy ra,
﴿مَا لَهُ مِنْ دَافِعٍ﴾
Không ai có thể tránh khỏi đặng; -
﴿يَوْمَ تَمُورُ السَّمَاءُ مَوْرًا﴾
Ngày mà bầu trời sẽ rung chuyển dữ dội;
﴿وَتَسِيرُ الْجِبَالُ سَيْرًا﴾
Và những ngọn núi sẽ dời đi một cách khủng khiếp.
﴿فَوَيْلٌ يَوْمَئِذٍ لِلْمُكَذِّبِينَ﴾
Bởi thế, vào Ngày đó những kẻ phủ nhận sự thật sẽ rất thống khổ;
﴿الَّذِينَ هُمْ فِي خَوْضٍ يَلْعَبُونَ﴾
Những ai bông đùa nói chuyện vô bổ.
﴿يَوْمَ يُدَعُّونَ إِلَىٰ نَارِ جَهَنَّمَ دَعًّا﴾
Vào Ngày mà chúng sẽ bị xô xuống Lửa của hỏa ngục bằng một cuộc xô mạnh bạo.
﴿هَٰذِهِ النَّارُ الَّتِي كُنْتُمْ بِهَا تُكَذِّبُونَ﴾
“Đây là Lửa mà các người thương phủ nhận.”
﴿أَفَسِحْرٌ هَٰذَا أَمْ أَنْتُمْ لَا تُبْصِرُونَ﴾
Thế phải chăng đây là trò ảo thuật? hay là các ngươi không nhìn thấy?
﴿اصْلَوْهَا فَاصْبِرُوا أَوْ لَا تَصْبِرُوا سَوَاءٌ عَلَيْكُمْ ۖ إِنَّمَا تُجْزَوْنَ مَا كُنْتُمْ تَعْمَلُونَ﴾
Hãy chịu đốt trong đó. Dù các ngươi rán chịu hay không chịu nổi thì điều đó bằng thừa đối với các ngươi. Bởi vì các ngươi chỉ nhận lấy quả báo về những việc làm của các ngươi mà thôi.
﴿إِنَّ الْمُتَّقِينَ فِي جَنَّاتٍ وَنَعِيمٍ﴾
Quả thật, những người ngay chính sợ Allah sẽ thực sự ở trong thiên đàng và sẽ sung sướng;
﴿فَاكِهِينَ بِمَا آتَاهُمْ رَبُّهُمْ وَوَقَاهُمْ رَبُّهُمْ عَذَابَ الْجَحِيمِ﴾
Hưởng hạnh phúc mà Thượng Đế của họ ban cấp và Thượng Đế của họ sẽ giải cứu họ khỏi sự trừng phạt của hỏa ngục.
﴿كُلُوا وَاشْرَبُوا هَنِيئًا بِمَا كُنْتُمْ تَعْمَلُونَ﴾
(Họ được bảo:) “Hãy ăn uống thỏa thích do công trình mà các người đã làm.”
﴿مُتَّكِئِينَ عَلَىٰ سُرُرٍ مَصْفُوفَةٍ ۖ وَزَوَّجْنَاهُمْ بِحُورٍ عِينٍ﴾
Họ sẽ tựa mình nằm nghỉ trên những chiếc tràng kỹ được xếp thành hàng và TA sẽ kết hôn họ với những tiên nữ với đôi mắt to, đẹp và trữ tình.
﴿وَالَّذِينَ آمَنُوا وَاتَّبَعَتْهُمْ ذُرِّيَّتُهُمْ بِإِيمَانٍ أَلْحَقْنَا بِهِمْ ذُرِّيَّتَهُمْ وَمَا أَلَتْنَاهُمْ مِنْ عَمَلِهِمْ مِنْ شَيْءٍ ۚ كُلُّ امْرِئٍ بِمَا كَسَبَ رَهِينٌ﴾
Và những ai có đức tin và con cái của họ cùng theo họ trong đức tin, TA sẽ cho con cái của họ đoàn tụ với họ (nơi thiên đàng). Và TA sẽ ân thưởng họ không thiếu một thứ gì về những việc làm (tốt) của họ. Mỗi người là một bảo chứng cho những điều mà họ đã làm ra.
﴿وَأَمْدَدْنَاهُمْ بِفَاكِهَةٍ وَلَحْمٍ مِمَّا يَشْتَهُونَ﴾
Và TA sẽ gia tăng cho họ trái cây và thịt ngon tùy món mà họ thích.
﴿يَتَنَازَعُونَ فِيهَا كَأْسًا لَا لَغْوٌ فِيهَا وَلَا تَأْثِيمٌ﴾
Trong đó (thiên đàng), họ sẽ trao cho nhau một cái tách không chứa lời tam phào và không tội lỗi.
﴿۞ وَيَطُوفُ عَلَيْهِمْ غِلْمَانٌ لَهُمْ كَأَنَّهُمْ لُؤْلُؤٌ مَكْنُونٌ﴾
Và được hầu hạ bởi những thiếu niên xinh đẹp như những viên ngọc trai được giữ kỹ.
﴿وَأَقْبَلَ بَعْضُهُمْ عَلَىٰ بَعْضٍ يَتَسَاءَلُونَ﴾
Họ sẽ bước đến gặp nhau hỏi han.
﴿قَالُوا إِنَّا كُنَّا قَبْلُ فِي أَهْلِنَا مُشْفِقِينَ﴾
Nói: "Trước đây chúng tôi và gia đình thường lo lắng'
﴿فَمَنَّ اللَّهُ عَلَيْنَا وَوَقَانَا عَذَابَ السَّمُومِ﴾
“Nhưng Allah đã ban ân cho chúng tôi và cứu chúng tôi khỏi hình phạt của Lửa đốt cháy."
﴿إِنَّا كُنَّا مِنْ قَبْلُ نَدْعُوهُ ۖ إِنَّهُ هُوَ الْبَرُّ الرَّحِيمُ﴾
“Quả thật, trước đây chúng tôi đã từng cầu nguyện Ngài. Rõ thật, Ngài là Đấng Rất Mực Nhân Từ, Rất Mực Khoan Dung.”
﴿فَذَكِّرْ فَمَا أَنْتَ بِنِعْمَتِ رَبِّكَ بِكَاهِنٍ وَلَا مَجْنُونٍ﴾
Bởi thế, hãy nhắc nhở. Do Ân huệ của Thượng Đế của Ngươi, Ngươi không phải là một tên thầy bói cũng không phải là một tên điên.
﴿أَمْ يَقُولُونَ شَاعِرٌ نَتَرَبَّصُ بِهِ رَيْبَ الْمَنُونِ﴾
Hoặc có phải chúng nói: “(Y là) một nhà thơ. Bọn ta đợi xem, sớm muộn gì y cũng gặp tai nạn.”
﴿قُلْ تَرَبَّصُوا فَإِنِّي مَعَكُمْ مِنَ الْمُتَرَبِّصِينَ﴾
Hãy bảo chúng: “Các người hãy đợi, Ta cùng chờ đợi với các người"
﴿أَمْ تَأْمُرُهُمْ أَحْلَامُهُمْ بِهَٰذَا ۚ أَمْ هُمْ قَوْمٌ طَاغُونَ﴾
Phải chăng đầu óc của chúng bảo nói ra điều này? Hay là chúng thái quá?
﴿أَمْ يَقُولُونَ تَقَوَّلَهُ ۚ بَلْ لَا يُؤْمِنُونَ﴾
Phải chăng chúng nói: “Y đã bịa đặt Nó.” Không, chúng không tin tưởng.
﴿فَلْيَأْتُوا بِحَدِيثٍ مِثْلِهِ إِنْ كَانُوا صَادِقِينَ﴾
Thế hãy để chúng mang một Lời tường trình giống như Nó (Qur'an) đến nếu chúng nói thật.
﴿أَمْ خُلِقُوا مِنْ غَيْرِ شَيْءٍ أَمْ هُمُ الْخَالِقُونَ﴾
Phải chăng chúng đã được tạo hóa từ cái không là gì cả? Hay chúng là những đấng tạo hóa?
﴿أَمْ خَلَقُوا السَّمَاوَاتِ وَالْأَرْضَ ۚ بَلْ لَا يُوقِنُونَ﴾
Phải chăng chúng đã tạo hóa các tầng trời và trái đất? Không, chúng không có một niềm tin vững chắc.
﴿أَمْ عِنْدَهُمْ خَزَائِنُ رَبِّكَ أَمْ هُمُ الْمُصَيْطِرُونَ﴾
Phải chăng chúng giữ các kho tàng của Thượng Đế của Ngươi? hoặc chúng có toàn quyền quản lý (các kho tàng)?
﴿أَمْ لَهُمْ سُلَّمٌ يَسْتَمِعُونَ فِيهِ ۖ فَلْيَأْتِ مُسْتَمِعُهُمْ بِسُلْطَانٍ مُبِينٍ﴾
Hoặc phải chăng chúng có một cái thang dùng đi lên trời để nghe (những điều bí mật của Thiên Thần?) Bởi thế, hãy để cho những kẻ nghe lỏm đưa ra một bằng chứng rõ rệt thử xem?
﴿أَمْ لَهُ الْبَنَاتُ وَلَكُمُ الْبَنُونَ﴾
Hoặc phải chăng Ngài chỉ có con gái còn con trai thì của các người?
﴿أَمْ تَسْأَلُهُمْ أَجْرًا فَهُمْ مِنْ مَغْرَمٍ مُثْقَلُونَ﴾
Phải chăng Ngươi đã đòi chúng tiền thù lao cho nên chúng nợ nần chồng chất?
﴿أَمْ عِنْدَهُمُ الْغَيْبُ فَهُمْ يَكْتُبُونَ﴾
Hoặc phải chăng chúng nắm diều Vô hình cho nên chúng viết nó xuống?
﴿أَمْ يُرِيدُونَ كَيْدًا ۖ فَالَّذِينَ كَفَرُوا هُمُ الْمَكِيدُونَ﴾
Hoặc phải chăng chúng mưu đồ (hại Ngươi?) Nhưng chính những kẻ vô niềm tin lại rơi vào mưu đồ của chúng.
﴿أَمْ لَهُمْ إِلَٰهٌ غَيْرُ اللَّهِ ۚ سُبْحَانَ اللَّهِ عَمَّا يُشْرِكُونَ﴾
Phải chăng chúng có một Thượng Đế khác hơn Allah? Thật quang vinh thay Allah! Ngài vượt hẳn những điều mà chúng đã qui cho Ngài.
﴿وَإِنْ يَرَوْا كِسْفًا مِنَ السَّمَاءِ سَاقِطًا يَقُولُوا سَحَابٌ مَرْكُومٌ﴾
Và dẫu chúng có thấy một mảnh trời rơi xuống thì chúng vẫn nói: “Đó là những đám mây kết lại thành đóng lớn!”
﴿فَذَرْهُمْ حَتَّىٰ يُلَاقُوا يَوْمَهُمُ الَّذِي فِيهِ يُصْعَقُونَ﴾
Bởi thế, hãy để mặc chúng cho đến lúc chúng sẽ gặp Ngày (tàn) của chúng mà chúng sẽ bất tỉnh.
﴿يَوْمَ لَا يُغْنِي عَنْهُمْ كَيْدُهُمْ شَيْئًا وَلَا هُمْ يُنْصَرُونَ﴾
Ngày mà âm mưu của chúng sẽ không giúp ích gì được cho chúng và chúng sẽ không được ai cứu giúp.
﴿وَإِنَّ لِلَّذِينَ ظَلَمُوا عَذَابًا دُونَ ذَٰلِكَ وَلَٰكِنَّ أَكْثَرَهُمْ لَا يَعْلَمُونَ﴾
Và chắc chắn những kẻ làm điều sai quấy sẽ nhận một sự trừng phạt ngoài cái đó nhưng đa số bọn chúng không biết.
﴿وَاصْبِرْ لِحُكْمِ رَبِّكَ فَإِنَّكَ بِأَعْيُنِنَا ۖ وَسَبِّحْ بِحَمْدِ رَبِّكَ حِينَ تَقُومُ﴾
Và hãy kiên nhẫn đợi Quyết Định của Thượng Đế của Ngươi bởi vì quả thật Ngươi nằm dưới Mắt của TA (Allah); và hãy tán dương lời ca tụng Thượng Đế của Ngươi khi Ngươi thức giấc (hay đứng dâng lễ).
﴿وَمِنَ اللَّيْلِ فَسَبِّحْهُ وَإِدْبَارَ النُّجُومِ﴾
Do đó, hãy tán dương Ngài vào ban đêm và vào lúc các vì sao lặn.
الترجمات والتفاسير لهذه السورة:
- سورة الطور : الترجمة الأمهرية አማርኛ - الأمهرية
- سورة الطور : اللغة العربية - المختصر في تفسير القرآن الكريم العربية - العربية
- سورة الطور : اللغة العربية - التفسير الميسر العربية - العربية
- سورة الطور : اللغة العربية - معاني الكلمات العربية - العربية
- سورة الطور : الترجمة الأسامية অসমীয়া - الأسامية
- سورة الطور : الترجمة الأذرية Azərbaycanca / آذربايجان - الأذرية
- سورة الطور : الترجمة البنغالية বাংলা - البنغالية
- سورة الطور : الترجمة البوسنية للمختصر في تفسير القرآن الكريم Bosanski - البوسنية
- سورة الطور : الترجمة البوسنية - كوركت Bosanski - البوسنية
- سورة الطور : الترجمة البوسنية - ميهانوفيتش Bosanski - البوسنية
- سورة الطور : الترجمة الألمانية - بوبنهايم Deutsch - الألمانية
- سورة الطور : الترجمة الألمانية - أبو رضا Deutsch - الألمانية
- سورة الطور : الترجمة الإنجليزية - صحيح انترناشونال English - الإنجليزية
- سورة الطور : الترجمة الإنجليزية - هلالي-خان English - الإنجليزية
- سورة الطور : الترجمة الإسبانية Español - الإسبانية
- سورة الطور : الترجمة الإسبانية - المنتدى الإسلامي Español - الإسبانية
- سورة الطور : الترجمة الإسبانية (أمريكا اللاتينية) - المنتدى الإسلامي Español - الإسبانية
- سورة الطور : الترجمة الفارسية للمختصر في تفسير القرآن الكريم فارسی - الفارسية
- سورة الطور : الترجمة الفارسية - دار الإسلام فارسی - الفارسية
- سورة الطور : الترجمة الفارسية - حسين تاجي فارسی - الفارسية
- سورة الطور : الترجمة الفرنسية - المنتدى الإسلامي Français - الفرنسية
- سورة الطور : الترجمة الفرنسية للمختصر في تفسير القرآن الكريم Français - الفرنسية
- سورة الطور : الترجمة الغوجراتية ગુજરાતી - الغوجراتية
- سورة الطور : الترجمة الهوساوية هَوُسَ - الهوساوية
- سورة الطور : الترجمة الهندية हिन्दी - الهندية
- سورة الطور : الترجمة الإندونيسية للمختصر في تفسير القرآن الكريم Bahasa Indonesia - الأندونيسية
- سورة الطور : الترجمة الإندونيسية - شركة سابق Bahasa Indonesia - الأندونيسية
- سورة الطور : الترجمة الإندونيسية - المجمع Bahasa Indonesia - الأندونيسية
- سورة الطور : الترجمة الإندونيسية - وزارة الشؤون الإسلامية Bahasa Indonesia - الأندونيسية
- سورة الطور : الترجمة الإيطالية للمختصر في تفسير القرآن الكريم Italiano - الإيطالية
- سورة الطور : الترجمة الإيطالية Italiano - الإيطالية
- سورة الطور : الترجمة اليابانية 日本語 - اليابانية
- سورة الطور : الترجمة الكازاخية - مجمع الملك فهد Қазақша - الكازاخية
- سورة الطور : الترجمة الكازاخية - جمعية خليفة ألطاي Қазақша - الكازاخية
- سورة الطور : الترجمة الخميرية ភាសាខ្មែរ - الخميرية
- سورة الطور : الترجمة الكورية 한국어 - الكورية
- سورة الطور : الترجمة الكردية Kurdî / كوردی - الكردية
- سورة الطور : الترجمة المليبارية മലയാളം - المليبارية
- سورة الطور : الترجمة الماراتية मराठी - الماراتية
- سورة الطور : الترجمة النيبالية नेपाली - النيبالية
- سورة الطور : الترجمة الأورومية Oromoo - الأورومية
- سورة الطور : الترجمة البشتوية پښتو - البشتوية
- سورة الطور : الترجمة البرتغالية Português - البرتغالية
- سورة الطور : الترجمة السنهالية සිංහල - السنهالية
- سورة الطور : الترجمة الصومالية Soomaaliga - الصومالية
- سورة الطور : الترجمة الألبانية Shqip - الألبانية
- سورة الطور : الترجمة التاميلية தமிழ் - التاميلية
- سورة الطور : الترجمة التلجوية తెలుగు - التلجوية
- سورة الطور : الترجمة الطاجيكية - عارفي Тоҷикӣ - الطاجيكية
- سورة الطور : الترجمة الطاجيكية Тоҷикӣ - الطاجيكية
- سورة الطور : الترجمة التايلاندية ไทย / Phasa Thai - التايلاندية
- سورة الطور : الترجمة الفلبينية (تجالوج) للمختصر في تفسير القرآن الكريم Tagalog - الفلبينية (تجالوج)
- سورة الطور : الترجمة الفلبينية (تجالوج) Tagalog - الفلبينية (تجالوج)
- سورة الطور : الترجمة التركية للمختصر في تفسير القرآن الكريم Türkçe - التركية
- سورة الطور : الترجمة التركية - مركز رواد الترجمة Türkçe - التركية
- سورة الطور : الترجمة التركية - شعبان بريتش Türkçe - التركية
- سورة الطور : الترجمة التركية - مجمع الملك فهد Türkçe - التركية
- سورة الطور : الترجمة الأويغورية Uyƣurqə / ئۇيغۇرچە - الأويغورية
- سورة الطور : الترجمة الأوكرانية Українська - الأوكرانية
- سورة الطور : الترجمة الأردية اردو - الأردية
- سورة الطور : الترجمة الأوزبكية - علاء الدين منصور Ўзбек - الأوزبكية
- سورة الطور : الترجمة الأوزبكية - محمد صادق Ўзбек - الأوزبكية
- سورة الطور : الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم Vèneto - الفيتنامية
- سورة الطور : الترجمة الفيتنامية Vèneto - الفيتنامية
- سورة الطور : الترجمة اليورباوية Yorùbá - اليوروبا
- سورة الطور : الترجمة الصينية 中文 - الصينية