الترجمة الفيتنامية
ترجمة معاني القرآن الكريم للغة الفيتنامية ترجمها حسن عبد الكريم نشرها مجمع الملك فهد لطباعة المصحف الشريف بالمدينة المنورة، عام الطبعة 1423هـ. ملاحظة: ترجمات بعض الآيات (مشار إليها) تم تصويبها بمعرفة مركز رواد الترجمة، مع إتاحة الاطلاع على الترجمة الأصلي﴿بِسْمِ اللَّهِ الرَّحْمَٰنِ الرَّحِيمِ تَبَارَكَ الَّذِي بِيَدِهِ الْمُلْكُ وَهُوَ عَلَىٰ كُلِّ شَيْءٍ قَدِيرٌ﴾
Phúc thay Đấng đang nắm quyền thống trị trong Tay Ngài và toàn quyền định đoạt trên tất cả mọi việc.
﴿الَّذِي خَلَقَ الْمَوْتَ وَالْحَيَاةَ لِيَبْلُوَكُمْ أَيُّكُمْ أَحْسَنُ عَمَلًا ۚ وَهُوَ الْعَزِيزُ الْغَفُورُ﴾
Đấng đã tạo sự chết và sự sống để thử thách ai trong các ngươi là người tốt nhất trong việc làm của mình; và Ngài là Đấng Toàn Năng, Đấng Hằng Tha Thứ.
﴿الَّذِي خَلَقَ سَبْعَ سَمَاوَاتٍ طِبَاقًا ۖ مَا تَرَىٰ فِي خَلْقِ الرَّحْمَٰنِ مِنْ تَفَاوُتٍ ۖ فَارْجِعِ الْبَصَرَ هَلْ تَرَىٰ مِنْ فُطُورٍ﴾
Đấng đã tạo hóa bảy tầng trời, tầng này chồng lên tầng kia; ngươi không thấy có một khuyết điểm nào trong việc tạo hóa của Đấng Đố Lượng. Bởi thế, hãy quay lại nhìn nữa xem, ngươi có thấy một kẽ hở nào không?
﴿ثُمَّ ارْجِعِ الْبَصَرَ كَرَّتَيْنِ يَنْقَلِبْ إِلَيْكَ الْبَصَرُ خَاسِئًا وَهُوَ حَسِيرٌ﴾
Rồi quay nhìn hai lần nữa xem, cái nhìn của ngươi sẽ trở lại với ngươi mờ nhạt và rũ rượi.
﴿وَلَقَدْ زَيَّنَّا السَّمَاءَ الدُّنْيَا بِمَصَابِيحَ وَجَعَلْنَاهَا رُجُومًا لِلشَّيَاطِينِ ۖ وَأَعْتَدْنَا لَهُمْ عَذَابَ السَّعِيرِ﴾
Và quả thật, TA đã trang hoàng tầng trời hạ giới với những chiếc đèn và làm cho chúng thành những chiếc hỏa tiễn dùng đánh đuổi những Shaytan và TA đã chuẩn bị cho chúng một sự trừng phạt của Lửa ngọn;
﴿وَلِلَّذِينَ كَفَرُوا بِرَبِّهِمْ عَذَابُ جَهَنَّمَ ۖ وَبِئْسَ الْمَصِيرُ﴾
Và (chuẩn bị) cho những ai phủ nhận Thượng Đế của họ một sự trừng phạt của hỏa ngục; và đó là một nơi đến cuối cùng tồi tệ nhất.
﴿إِذَا أُلْقُوا فِيهَا سَمِعُوا لَهَا شَهِيقًا وَهِيَ تَفُورُ﴾
Khi bị quẳng vào đó, chúng sẽ nghe tiếng nó rít (lửa) vào giống như nó hà (lửa) ra.
﴿تَكَادُ تَمَيَّزُ مِنَ الْغَيْظِ ۖ كُلَّمَا أُلْقِيَ فِيهَا فَوْجٌ سَأَلَهُمْ خَزَنَتُهَا أَلَمْ يَأْتِكُمْ نَذِيرٌ﴾
Nó gần như muốn phát nổ vì giận dữ: Mỗi lần một nhóm người bị quẳng vào đó, những vị cai ngục lên tiếng hỏi: “Há không có một người báo trước nào đến gặp cac ngươi hay sao?”
﴿قَالُوا بَلَىٰ قَدْ جَاءَنَا نَذِيرٌ فَكَذَّبْنَا وَقُلْنَا مَا نَزَّلَ اللَّهُ مِنْ شَيْءٍ إِنْ أَنْتُمْ إِلَّا فِي ضَلَالٍ كَبِيرٍ﴾
Chúng sẽ đáp: “Vâng, có. Quả thật, đã có một người báo trước đến gặp chúng tôi, nhưng chúng tôi phủ nhận và nói: "Allah đã không ban một điều (mặc khải) nào xuống cả. Quí vị đã lầm lạc quá to'.”
﴿وَقَالُوا لَوْ كُنَّا نَسْمَعُ أَوْ نَعْقِلُ مَا كُنَّا فِي أَصْحَابِ السَّعِيرِ﴾
Và chúng sẽ nói: “Giá chúng tôi biết nghe hoặc chịu suy nghĩ thì đâu đến noi trở thành những người bạn của Lửa ngọn.”
﴿فَاعْتَرَفُوا بِذَنْبِهِمْ فَسُحْقًا لِأَصْحَابِ السَّعِيرِ﴾
Bởi thế, chúng sẽ thú tội của mình. Nhưng những người bạn của Lửa ngọn ở quá xa!
﴿إِنَّ الَّذِينَ يَخْشَوْنَ رَبَّهُمْ بِالْغَيْبِ لَهُمْ مَغْفِرَةٌ وَأَجْرٌ كَبِيرٌ﴾
Quả thật, những ai sợ Đấng Thượng Đế (Allah) Vô hình của họ thì sẽ được tha thứ và được một phần thưởng rất lớn.
﴿وَأَسِرُّوا قَوْلَكُمْ أَوِ اجْهَرُوا بِهِ ۖ إِنَّهُ عَلِيمٌ بِذَاتِ الصُّدُورِ﴾
Và dẫu các ngươi có giấu giếm hoặc công bố lời nói của các ngươi (cũng không sao) bởi vì quả thật, Ngài biết rõ những điều nằm trong lòng (của các ngươi).
﴿أَلَا يَعْلَمُ مَنْ خَلَقَ وَهُوَ اللَّطِيفُ الْخَبِيرُ﴾
Há Đấng Tạo Hóa không biết ư? Và Ngài là Đấng Rất Mực Tinh tế, Đấng Rất Mực Am Tường.
﴿هُوَ الَّذِي جَعَلَ لَكُمُ الْأَرْضَ ذَلُولًا فَامْشُوا فِي مَنَاكِبِهَا وَكُلُوا مِنْ رِزْقِهِ ۖ وَإِلَيْهِ النُّشُورُ﴾
Ngài là Đấng đã làm ra trái đất cho các ngươi sử dụng. Do đó, hãy băng qua các nẻo đường của nó và dùng thực phẩm của Ngài (Allah). Và các ngươi sẽ trở về với Ngài.
﴿أَأَمِنْتُمْ مَنْ فِي السَّمَاءِ أَنْ يَخْسِفَ بِكُمُ الْأَرْضَ فَإِذَا هِيَ تَمُورُ﴾
Phải chăng các ngươi cảm thấy an toàn thoát khỏi Đấng ở trên trời (nghĩ) rằng Ngài sẽ không làm cho đất sụp xuống nuốt mất các ngươi khi nó rung động dữ dội hay sao?
﴿أَمْ أَمِنْتُمْ مَنْ فِي السَّمَاءِ أَنْ يُرْسِلَ عَلَيْكُمْ حَاصِبًا ۖ فَسَتَعْلَمُونَ كَيْفَ نَذِيرِ﴾
Hoặc phải chăng các ngươi cảm thấy an toàn thoát khỏi Đấng ở trên trời, (nghĩ) rằng Ngài sẽ không gởi một cơn trốt dữ dội nào đến phạt các ngươi hay sao? Rồi các ngươi sẽ biết Lời cảnh báo của TA (khủng khiếp) thế nào?
﴿وَلَقَدْ كَذَّبَ الَّذِينَ مِنْ قَبْلِهِمْ فَكَيْفَ كَانَ نَكِيرِ﴾
Vàquả thật những kẻ trước chúng đã phủ nhận (Lời cảnh báo của TA). Rồi hãy xem sự trừng phạt của TA khủng khiếp thế nào?
﴿أَوَلَمْ يَرَوْا إِلَى الطَّيْرِ فَوْقَهُمْ صَافَّاتٍ وَيَقْبِضْنَ ۚ مَا يُمْسِكُهُنَّ إِلَّا الرَّحْمَٰنُ ۚ إِنَّهُ بِكُلِّ شَيْءٍ بَصِيرٌ﴾
Há chúng không quan sát những con chim xòe cánh và xếp cánh bên trên chúng hay sao? Ngoài Đấng Độ Lượng (Allah), không ai có thể giữ chúng lơ lửng trên không trung được. Quả thật, Ngài nhìn thấy hết mọi vật.
﴿أَمَّنْ هَٰذَا الَّذِي هُوَ جُنْدٌ لَكُمْ يَنْصُرُكُمْ مِنْ دُونِ الرَّحْمَٰنِ ۚ إِنِ الْكَافِرُونَ إِلَّا فِي غُرُورٍ﴾
Đấng nào ngoài Đấng Độ Lượng (Allah), dù đó là một đạo quân (được phái đến) cho các ngươi, có thể giúp các ngươi? Chắc chắn, những kẻ không có đức tin chỉ sống trong ảo vọng.
﴿أَمَّنْ هَٰذَا الَّذِي يَرْزُقُكُمْ إِنْ أَمْسَكَ رِزْقَهُ ۚ بَلْ لَجُّوا فِي عُتُوٍّ وَنُفُورٍ﴾
Hoặc Đấng nào là Đấng có thể cung dưỡng cho các ngươi nếu Ngài (Allah) muốn giữ nguồn lương thực của Ngài lại? Không, chúng tiếp tục ương ngạnh và chạy tron (sự thật).
﴿أَفَمَنْ يَمْشِي مُكِبًّا عَلَىٰ وَجْهِهِ أَهْدَىٰ أَمَّنْ يَمْشِي سَوِيًّا عَلَىٰ صِرَاطٍ مُسْتَقِيمٍ﴾
Thế, một người gục mặt bước đi với dáng điệu đáng khinh được hướng dẫn đúng đường hay một người bước đi bình thản trên Chính Đạo?
﴿قُلْ هُوَ الَّذِي أَنْشَأَكُمْ وَجَعَلَ لَكُمُ السَّمْعَ وَالْأَبْصَارَ وَالْأَفْئِدَةَ ۖ قَلِيلًا مَا تَشْكُرُونَ﴾
Hãy bảo chúng: “Ngài là Đấng đã tạo hóa các ngươi và phú cho các ngươi thính giác, thị giác và trái tim. Các ngươi tạ ơn Ngài ít thay!"
﴿قُلْ هُوَ الَّذِي ذَرَأَكُمْ فِي الْأَرْضِ وَإِلَيْهِ تُحْشَرُونَ﴾
Hãy bảo chúng: “Ngài là Đấng đã rải rắc các ngươi khắp nơi trên mặt đất và các ngươi sẽ được tập trung đưa về trinh diện Ngài trở lại."
﴿وَيَقُولُونَ مَتَىٰ هَٰذَا الْوَعْدُ إِنْ كُنْتُمْ صَادِقِينَ﴾
Chúng nói: “Chừng nào lời hứa này sẽ xảy ra nếu quí vị nói thật?”
﴿قُلْ إِنَّمَا الْعِلْمُ عِنْدَ اللَّهِ وَإِنَّمَا أَنَا نَذِيرٌ مُبِينٌ﴾
Hãy bảo chúng: “Chỉ riêng Allah có đủ hiểu biết (về giờ giấc đó). Ta -Muhammad- chỉ là một người báo trước công khai.”
﴿فَلَمَّا رَأَوْهُ زُلْفَةً سِيئَتْ وُجُوهُ الَّذِينَ كَفَرُوا وَقِيلَ هَٰذَا الَّذِي كُنْتُمْ بِهِ تَدَّعُونَ﴾
Bởi thế, khi thấy nó đến gần, gương mặt của những kẻ không có đức tin tỏ vẻ buồn rầu và có lời bảo: “Đây là cái mà các người thường cầu nguyện”.
﴿قُلْ أَرَأَيْتُمْ إِنْ أَهْلَكَنِيَ اللَّهُ وَمَنْ مَعِيَ أَوْ رَحِمَنَا فَمَنْ يُجِيرُ الْكَافِرِينَ مِنْ عَذَابٍ أَلِيمٍ﴾
Hãy bảo chúng: “Các người có xét thấy chăng, nếu Allah muốn tiêu diệt ta và người nào theo ta hoặc muốn khoan dung bọn ta thì ai có thể cứu những kẻ không có đức tin thoát khỏi sự trừng phạt đau đớn?”
﴿قُلْ هُوَ الرَّحْمَٰنُ آمَنَّا بِهِ وَعَلَيْهِ تَوَكَّلْنَا ۖ فَسَتَعْلَمُونَ مَنْ هُوَ فِي ضَلَالٍ مُبِينٍ﴾
Hãy bảo chúng: “Ngài là Đấng Độ Lượng, bọn ta tin tưởng Ngài và phó thác chó Ngài. Rồi đây các người sẽ sớm biết ai là kẻ lạc hướng rõ rệt.”
﴿قُلْ أَرَأَيْتُمْ إِنْ أَصْبَحَ مَاؤُكُمْ غَوْرًا فَمَنْ يَأْتِيكُمْ بِمَاءٍ مَعِينٍ﴾
Hãy bảo chúng: “Các người có xét thấy chăng? Nếu vào một buổi sáng nào đó mạch nước của các người rút mất tiêu (xuống lòng đất) thì ai sẽ mang nước mạch trong vắt đến tiếp liệu cho các người?”
الترجمات والتفاسير لهذه السورة:
- سورة الملك : الترجمة الأمهرية አማርኛ - الأمهرية
- سورة الملك : اللغة العربية - المختصر في تفسير القرآن الكريم العربية - العربية
- سورة الملك : اللغة العربية - التفسير الميسر العربية - العربية
- سورة الملك : اللغة العربية - معاني الكلمات العربية - العربية
- سورة الملك : الترجمة الأسامية অসমীয়া - الأسامية
- سورة الملك : الترجمة الأذرية Azərbaycanca / آذربايجان - الأذرية
- سورة الملك : الترجمة البنغالية বাংলা - البنغالية
- سورة الملك : الترجمة البوسنية للمختصر في تفسير القرآن الكريم Bosanski - البوسنية
- سورة الملك : الترجمة البوسنية - كوركت Bosanski - البوسنية
- سورة الملك : الترجمة البوسنية - ميهانوفيتش Bosanski - البوسنية
- سورة الملك : الترجمة الألمانية - بوبنهايم Deutsch - الألمانية
- سورة الملك : الترجمة الألمانية - أبو رضا Deutsch - الألمانية
- سورة الملك : الترجمة الإنجليزية - صحيح انترناشونال English - الإنجليزية
- سورة الملك : الترجمة الإنجليزية - هلالي-خان English - الإنجليزية
- سورة الملك : الترجمة الإسبانية Español - الإسبانية
- سورة الملك : الترجمة الإسبانية - المنتدى الإسلامي Español - الإسبانية
- سورة الملك : الترجمة الإسبانية (أمريكا اللاتينية) - المنتدى الإسلامي Español - الإسبانية
- سورة الملك : الترجمة الفارسية للمختصر في تفسير القرآن الكريم فارسی - الفارسية
- سورة الملك : الترجمة الفارسية - دار الإسلام فارسی - الفارسية
- سورة الملك : الترجمة الفارسية - حسين تاجي فارسی - الفارسية
- سورة الملك : الترجمة الفرنسية - المنتدى الإسلامي Français - الفرنسية
- سورة الملك : الترجمة الفرنسية للمختصر في تفسير القرآن الكريم Français - الفرنسية
- سورة الملك : الترجمة الغوجراتية ગુજરાતી - الغوجراتية
- سورة الملك : الترجمة الهوساوية هَوُسَ - الهوساوية
- سورة الملك : الترجمة الهندية हिन्दी - الهندية
- سورة الملك : الترجمة الإندونيسية للمختصر في تفسير القرآن الكريم Bahasa Indonesia - الأندونيسية
- سورة الملك : الترجمة الإندونيسية - شركة سابق Bahasa Indonesia - الأندونيسية
- سورة الملك : الترجمة الإندونيسية - المجمع Bahasa Indonesia - الأندونيسية
- سورة الملك : الترجمة الإندونيسية - وزارة الشؤون الإسلامية Bahasa Indonesia - الأندونيسية
- سورة الملك : الترجمة الإيطالية للمختصر في تفسير القرآن الكريم Italiano - الإيطالية
- سورة الملك : الترجمة الإيطالية Italiano - الإيطالية
- سورة الملك : الترجمة اليابانية 日本語 - اليابانية
- سورة الملك : الترجمة الكازاخية - مجمع الملك فهد Қазақша - الكازاخية
- سورة الملك : الترجمة الكازاخية - جمعية خليفة ألطاي Қазақша - الكازاخية
- سورة الملك : الترجمة الخميرية ភាសាខ្មែរ - الخميرية
- سورة الملك : الترجمة الكورية 한국어 - الكورية
- سورة الملك : الترجمة الكردية Kurdî / كوردی - الكردية
- سورة الملك : الترجمة المليبارية മലയാളം - المليبارية
- سورة الملك : الترجمة الماراتية मराठी - الماراتية
- سورة الملك : الترجمة النيبالية नेपाली - النيبالية
- سورة الملك : الترجمة الأورومية Oromoo - الأورومية
- سورة الملك : الترجمة البشتوية پښتو - البشتوية
- سورة الملك : الترجمة البرتغالية Português - البرتغالية
- سورة الملك : الترجمة السنهالية සිංහල - السنهالية
- سورة الملك : الترجمة الصومالية Soomaaliga - الصومالية
- سورة الملك : الترجمة الألبانية Shqip - الألبانية
- سورة الملك : الترجمة التاميلية தமிழ் - التاميلية
- سورة الملك : الترجمة التلجوية తెలుగు - التلجوية
- سورة الملك : الترجمة الطاجيكية - عارفي Тоҷикӣ - الطاجيكية
- سورة الملك : الترجمة الطاجيكية Тоҷикӣ - الطاجيكية
- سورة الملك : الترجمة التايلاندية ไทย / Phasa Thai - التايلاندية
- سورة الملك : الترجمة الفلبينية (تجالوج) للمختصر في تفسير القرآن الكريم Tagalog - الفلبينية (تجالوج)
- سورة الملك : الترجمة الفلبينية (تجالوج) Tagalog - الفلبينية (تجالوج)
- سورة الملك : الترجمة التركية للمختصر في تفسير القرآن الكريم Türkçe - التركية
- سورة الملك : الترجمة التركية - مركز رواد الترجمة Türkçe - التركية
- سورة الملك : الترجمة التركية - شعبان بريتش Türkçe - التركية
- سورة الملك : الترجمة التركية - مجمع الملك فهد Türkçe - التركية
- سورة الملك : الترجمة الأويغورية Uyƣurqə / ئۇيغۇرچە - الأويغورية
- سورة الملك : الترجمة الأوكرانية Українська - الأوكرانية
- سورة الملك : الترجمة الأردية اردو - الأردية
- سورة الملك : الترجمة الأوزبكية - علاء الدين منصور Ўзбек - الأوزبكية
- سورة الملك : الترجمة الأوزبكية - محمد صادق Ўзбек - الأوزبكية
- سورة الملك : الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم Vèneto - الفيتنامية
- سورة الملك : الترجمة الفيتنامية Vèneto - الفيتنامية
- سورة الملك : الترجمة اليورباوية Yorùbá - اليوروبا
- سورة الملك : الترجمة الصينية 中文 - الصينية