الترجمة الفيتنامية
ترجمة معاني القرآن الكريم للغة الفيتنامية ترجمها حسن عبد الكريم نشرها مجمع الملك فهد لطباعة المصحف الشريف بالمدينة المنورة، عام الطبعة 1423هـ. ملاحظة: ترجمات بعض الآيات (مشار إليها) تم تصويبها بمعرفة مركز رواد الترجمة، مع إتاحة الاطلاع على الترجمة الأصلي﴿بِسْمِ اللَّهِ الرَّحْمَٰنِ الرَّحِيمِ يَا أَيُّهَا النَّبِيُّ لِمَ تُحَرِّمُ مَا أَحَلَّ اللَّهُ لَكَ ۖ تَبْتَغِي مَرْضَاتَ أَزْوَاجِكَ ۚ وَاللَّهُ غَفُورٌ رَحِيمٌ﴾
Hỡi Nabi (Muhammad!) Tại sao Ngươi tự cấm (dùng) món (thực phẩm) mà Allah cho phép Ngươi (dùng) chỉ vì muốn làm vừa lòng các bà vợ của Ngươi? Và Allah Hằng Tha Thứ, Rất Mực Khoan Dung.
﴿قَدْ فَرَضَ اللَّهُ لَكُمْ تَحِلَّةَ أَيْمَانِكُمْ ۚ وَاللَّهُ مَوْلَاكُمْ ۖ وَهُوَ الْعَلِيمُ الْحَكِيمُ﴾
Quả thật, trước đây, Allah đã qui định cho các ngươi (Muslim) phương cách xóa bỏ lời thề (trong một số trường hợp). Và Allah là Chủ Nhân của các ngươi; và Ngài là Đấng Toàn Tri, Đấng Rất Mực Sáng Suốt.
﴿وَإِذْ أَسَرَّ النَّبِيُّ إِلَىٰ بَعْضِ أَزْوَاجِهِ حَدِيثًا فَلَمَّا نَبَّأَتْ بِهِ وَأَظْهَرَهُ اللَّهُ عَلَيْهِ عَرَّفَ بَعْضَهُ وَأَعْرَضَ عَنْ بَعْضٍ ۖ فَلَمَّا نَبَّأَهَا بِهِ قَالَتْ مَنْ أَنْبَأَكَ هَٰذَا ۖ قَالَ نَبَّأَنِيَ الْعَلِيمُ الْخَبِيرُ﴾
Và khi Nabi thổ lộ chuyện tâm tình cho một bà vợ của Y (bà Hafsah) sau đó bà tiết lộ nó (cho một người (vợ) khác, bà 'A-ishah). Và Allah cho Y biết việc đó. Y đã xác nhận một phần (câu chuyện) và bỏ qua một phần (khác). Bởi thế, khi Y cho bà (.Hafsah) biết sự việc thì bà bảo: “Ai đã cho mình biết điều này?" (Nabi) đáp: “(Allah), Đấng Toàn Tri, Đấng Am Tường (mọi việc), đã cho Ta biết (sự Thật).”
﴿إِنْ تَتُوبَا إِلَى اللَّهِ فَقَدْ صَغَتْ قُلُوبُكُمَا ۖ وَإِنْ تَظَاهَرَا عَلَيْهِ فَإِنَّ اللَّهَ هُوَ مَوْلَاهُ وَجِبْرِيلُ وَصَالِحُ الْمُؤْمِنِينَ ۖ وَالْمَلَائِكَةُ بَعْدَ ذَٰلِكَ ظَهِيرٌ﴾
Nếu hai ngươi (hỡi 'A-ishah và Hafsah) quay về sám hối với Allah thì tấm lòng của hai ngươi chịu thuận. Ngược lại, nếu hai ngươi tiếp tay nhau chống lại Y thì Allah, Đấng Bảo Hộ của Y, va (Thiên Thần) Jibril và những tín đồ đức hạnh và các Thiên Thần sẽ ủng hộ Y sau đó.
﴿عَسَىٰ رَبُّهُ إِنْ طَلَّقَكُنَّ أَنْ يُبْدِلَهُ أَزْوَاجًا خَيْرًا مِنْكُنَّ مُسْلِمَاتٍ مُؤْمِنَاتٍ قَانِتَاتٍ تَائِبَاتٍ عَابِدَاتٍ سَائِحَاتٍ ثَيِّبَاتٍ وَأَبْكَارًا﴾
Nếu Y (Muhammad) ly dị (tất cả) các ngươi, có lẽ Thượng Đế (Allah) của Y sẽ đổi lại cho Y các bà vợ tốt hơn các ngươi: các nữ Muslim có đức tin, sùng kính, năng sám hối (với Allah), thờ phụng (Allah), nhịn chay, đã có một đời chồng hay còn trinh.
﴿يَا أَيُّهَا الَّذِينَ آمَنُوا قُوا أَنْفُسَكُمْ وَأَهْلِيكُمْ نَارًا وَقُودُهَا النَّاسُ وَالْحِجَارَةُ عَلَيْهَا مَلَائِكَةٌ غِلَاظٌ شِدَادٌ لَا يَعْصُونَ اللَّهَ مَا أَمَرَهُمْ وَيَفْعَلُونَ مَا يُؤْمَرُونَ﴾
Hỡi những ai có đức tin! Hãy giữ gìn bản thân và gia đình của các ngươi tránh khỏi hỏa ngục nơi mà chất đốt là con người (không có đức tin) và đá (bục tượng), do những Thiên Thần lạnh lùng và nghiêm nghị quản lý, không bất tuân Allah về điều gì mà Ngài ra lệnh cho họ (Thiên Thần) và thi hành đúng những điều họ được truyền.
﴿يَا أَيُّهَا الَّذِينَ كَفَرُوا لَا تَعْتَذِرُوا الْيَوْمَ ۖ إِنَّمَا تُجْزَوْنَ مَا كُنْتُمْ تَعْمَلُونَ﴾
Hỡi những kẻ không có đức tin! Ngày nay các ngươi chớ tìm cách chạy tội. Các ngươi chỉ được quả báo về những điều mà các ngươi đã từng làm.
﴿يَا أَيُّهَا الَّذِينَ آمَنُوا تُوبُوا إِلَى اللَّهِ تَوْبَةً نَصُوحًا عَسَىٰ رَبُّكُمْ أَنْ يُكَفِّرَ عَنْكُمْ سَيِّئَاتِكُمْ وَيُدْخِلَكُمْ جَنَّاتٍ تَجْرِي مِنْ تَحْتِهَا الْأَنْهَارُ يَوْمَ لَا يُخْزِي اللَّهُ النَّبِيَّ وَالَّذِينَ آمَنُوا مَعَهُ ۖ نُورُهُمْ يَسْعَىٰ بَيْنَ أَيْدِيهِمْ وَبِأَيْمَانِهِمْ يَقُولُونَ رَبَّنَا أَتْمِمْ لَنَا نُورَنَا وَاغْفِرْ لَنَا ۖ إِنَّكَ عَلَىٰ كُلِّ شَيْءٍ قَدِيرٌ﴾
Hỡi những ai có đức tin! Hãy chân thành quay về sám hối với Allah, may ra Thượng Đế của các ngươi sẽ xóa bỏ tội lỗi cho các ngươi và thu nhận các ngươi vào những Ngôi Vườn bên dưới có các dòng sông chảy (thiên đàng) vào Ngày mà Allah sẽ không hạ nhục Nabi (Muhammad) và những ai có đức tin cùng theo Y.
Ánh sáng của họ sẽ chạy đằng trước và phía bên tay phải của họ; họ (cầu nguyện) thưa: “Lạy Thượng Đế của bầy tôi! Xin Ngài hoàn thiện Anh Sáng của bầy tôi cho bầy tôi và tha thứ cho bầy tôi bởi vì quả thật, Ngài là Đấng Toàn Năng trên tất cả mọi thứ.”
﴿يَا أَيُّهَا النَّبِيُّ جَاهِدِ الْكُفَّارَ وَالْمُنَافِقِينَ وَاغْلُظْ عَلَيْهِمْ ۚ وَمَأْوَاهُمْ جَهَنَّمُ ۖ وَبِئْسَ الْمَصِيرُ﴾
Hỡi Nabi (Muhammad!) Hãy chiến đấu chống những kẻ không có đức tin và những kẻ giả tạo đức tin và hãy nghiêm khắc với chúng; bởi vì nhà ở của chúng là hỏa ngục và là một trạm đến cuối cùng tồi tệ nhất.
﴿ضَرَبَ اللَّهُ مَثَلًا لِلَّذِينَ كَفَرُوا امْرَأَتَ نُوحٍ وَامْرَأَتَ لُوطٍ ۖ كَانَتَا تَحْتَ عَبْدَيْنِ مِنْ عِبَادِنَا صَالِحَيْنِ فَخَانَتَاهُمَا فَلَمْ يُغْنِيَا عَنْهُمَا مِنَ اللَّهِ شَيْئًا وَقِيلَ ادْخُلَا النَّارَ مَعَ الدَّاخِلِينَ﴾
Allah trình bày cho những kẻ không có đức tin thí dụ điển hình về người vợ của Nuh và người vợ của Lut: Hai ả ở dưới (quyền của) hai người bề tôi đức hạnh của TA (Allah) nhưng hai ả đã phản bội chồng. Nhưng họ (các ông chồng đức hạnh) chẳng giúp gì được cho hai người vợ của mình tránh khỏi (Hình phạt của) Allah; và có lời phán bảo: “Hai ngươi hãy đi vào hỏa ngục cùng với những kẻ đi vào.”
﴿وَضَرَبَ اللَّهُ مَثَلًا لِلَّذِينَ آمَنُوا امْرَأَتَ فِرْعَوْنَ إِذْ قَالَتْ رَبِّ ابْنِ لِي عِنْدَكَ بَيْتًا فِي الْجَنَّةِ وَنَجِّنِي مِنْ فِرْعَوْنَ وَعَمَلِهِ وَنَجِّنِي مِنَ الْقَوْمِ الظَّالِمِينَ﴾
Và Allah trình bày cho những người có đức tin một thí dụ điển hình về bà (Asiyah) vợ của Fir-'awn khi bà cầu nguyện thưa: “Lạy Thượng Đế của bề tôi! Xin Ngài xây cho bề tôi một mái nhà gần Ngài nơi thiên đàng và cứu bề tôi thoát khỏi (tay của) Fir-'awn cùng việc làm (tội lỗi) của y và cứu bề tôi thoát khỏi đám người làm điều sai quấy.
﴿وَمَرْيَمَ ابْنَتَ عِمْرَانَ الَّتِي أَحْصَنَتْ فَرْجَهَا فَنَفَخْنَا فِيهِ مِنْ رُوحِنَا وَصَدَّقَتْ بِكَلِمَاتِ رَبِّهَا وَكُتُبِهِ وَكَانَتْ مِنَ الْقَانِتِينَ﴾
Và (thí dụ về) Maryam, đứa con gái của 'Imran: Nữ đã giữ mình trinh tiết.
Bởi thế, TA (Allah) đã cho Ruh (Thiên Thần Jibril) của TA hà vào (cơ thể của) Nữ; và Nữ xác nhận sự Thật về Lời phán (Kun - 'Hãy Thành’) của Thượng Đế (Allah) của Nữ và (xác nhận sự thật về) Kinh Sách của Ngài (Allah) và Nữ là một nữ tín đồ sùng tín.
الترجمات والتفاسير لهذه السورة:
- سورة التحريم : الترجمة الأمهرية አማርኛ - الأمهرية
- سورة التحريم : اللغة العربية - المختصر في تفسير القرآن الكريم العربية - العربية
- سورة التحريم : اللغة العربية - التفسير الميسر العربية - العربية
- سورة التحريم : اللغة العربية - معاني الكلمات العربية - العربية
- سورة التحريم : الترجمة الأسامية অসমীয়া - الأسامية
- سورة التحريم : الترجمة الأذرية Azərbaycanca / آذربايجان - الأذرية
- سورة التحريم : الترجمة البنغالية বাংলা - البنغالية
- سورة التحريم : الترجمة البوسنية للمختصر في تفسير القرآن الكريم Bosanski - البوسنية
- سورة التحريم : الترجمة البوسنية - كوركت Bosanski - البوسنية
- سورة التحريم : الترجمة البوسنية - ميهانوفيتش Bosanski - البوسنية
- سورة التحريم : الترجمة الألمانية - بوبنهايم Deutsch - الألمانية
- سورة التحريم : الترجمة الألمانية - أبو رضا Deutsch - الألمانية
- سورة التحريم : الترجمة الإنجليزية - صحيح انترناشونال English - الإنجليزية
- سورة التحريم : الترجمة الإنجليزية - هلالي-خان English - الإنجليزية
- سورة التحريم : الترجمة الإسبانية Español - الإسبانية
- سورة التحريم : الترجمة الإسبانية - المنتدى الإسلامي Español - الإسبانية
- سورة التحريم : الترجمة الإسبانية (أمريكا اللاتينية) - المنتدى الإسلامي Español - الإسبانية
- سورة التحريم : الترجمة الفارسية للمختصر في تفسير القرآن الكريم فارسی - الفارسية
- سورة التحريم : الترجمة الفارسية - دار الإسلام فارسی - الفارسية
- سورة التحريم : الترجمة الفارسية - حسين تاجي فارسی - الفارسية
- سورة التحريم : الترجمة الفرنسية - المنتدى الإسلامي Français - الفرنسية
- سورة التحريم : الترجمة الفرنسية للمختصر في تفسير القرآن الكريم Français - الفرنسية
- سورة التحريم : الترجمة الغوجراتية ગુજરાતી - الغوجراتية
- سورة التحريم : الترجمة الهوساوية هَوُسَ - الهوساوية
- سورة التحريم : الترجمة الهندية हिन्दी - الهندية
- سورة التحريم : الترجمة الإندونيسية للمختصر في تفسير القرآن الكريم Bahasa Indonesia - الأندونيسية
- سورة التحريم : الترجمة الإندونيسية - شركة سابق Bahasa Indonesia - الأندونيسية
- سورة التحريم : الترجمة الإندونيسية - المجمع Bahasa Indonesia - الأندونيسية
- سورة التحريم : الترجمة الإندونيسية - وزارة الشؤون الإسلامية Bahasa Indonesia - الأندونيسية
- سورة التحريم : الترجمة الإيطالية للمختصر في تفسير القرآن الكريم Italiano - الإيطالية
- سورة التحريم : الترجمة الإيطالية Italiano - الإيطالية
- سورة التحريم : الترجمة اليابانية 日本語 - اليابانية
- سورة التحريم : الترجمة الكازاخية - مجمع الملك فهد Қазақша - الكازاخية
- سورة التحريم : الترجمة الكازاخية - جمعية خليفة ألطاي Қазақша - الكازاخية
- سورة التحريم : الترجمة الخميرية ភាសាខ្មែរ - الخميرية
- سورة التحريم : الترجمة الكورية 한국어 - الكورية
- سورة التحريم : الترجمة الكردية Kurdî / كوردی - الكردية
- سورة التحريم : الترجمة المليبارية മലയാളം - المليبارية
- سورة التحريم : الترجمة الماراتية मराठी - الماراتية
- سورة التحريم : الترجمة النيبالية नेपाली - النيبالية
- سورة التحريم : الترجمة الأورومية Oromoo - الأورومية
- سورة التحريم : الترجمة البشتوية پښتو - البشتوية
- سورة التحريم : الترجمة البرتغالية Português - البرتغالية
- سورة التحريم : الترجمة السنهالية සිංහල - السنهالية
- سورة التحريم : الترجمة الصومالية Soomaaliga - الصومالية
- سورة التحريم : الترجمة الألبانية Shqip - الألبانية
- سورة التحريم : الترجمة التاميلية தமிழ் - التاميلية
- سورة التحريم : الترجمة التلجوية తెలుగు - التلجوية
- سورة التحريم : الترجمة الطاجيكية - عارفي Тоҷикӣ - الطاجيكية
- سورة التحريم : الترجمة الطاجيكية Тоҷикӣ - الطاجيكية
- سورة التحريم : الترجمة التايلاندية ไทย / Phasa Thai - التايلاندية
- سورة التحريم : الترجمة الفلبينية (تجالوج) للمختصر في تفسير القرآن الكريم Tagalog - الفلبينية (تجالوج)
- سورة التحريم : الترجمة الفلبينية (تجالوج) Tagalog - الفلبينية (تجالوج)
- سورة التحريم : الترجمة التركية للمختصر في تفسير القرآن الكريم Türkçe - التركية
- سورة التحريم : الترجمة التركية - مركز رواد الترجمة Türkçe - التركية
- سورة التحريم : الترجمة التركية - شعبان بريتش Türkçe - التركية
- سورة التحريم : الترجمة التركية - مجمع الملك فهد Türkçe - التركية
- سورة التحريم : الترجمة الأويغورية Uyƣurqə / ئۇيغۇرچە - الأويغورية
- سورة التحريم : الترجمة الأوكرانية Українська - الأوكرانية
- سورة التحريم : الترجمة الأردية اردو - الأردية
- سورة التحريم : الترجمة الأوزبكية - علاء الدين منصور Ўзбек - الأوزبكية
- سورة التحريم : الترجمة الأوزبكية - محمد صادق Ўзбек - الأوزبكية
- سورة التحريم : الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم Vèneto - الفيتنامية
- سورة التحريم : الترجمة الفيتنامية Vèneto - الفيتنامية
- سورة التحريم : الترجمة اليورباوية Yorùbá - اليوروبا
- سورة التحريم : الترجمة الصينية 中文 - الصينية