الترجمة الفيتنامية
ترجمة معاني القرآن الكريم للغة الفيتنامية ترجمها حسن عبد الكريم نشرها مجمع الملك فهد لطباعة المصحف الشريف بالمدينة المنورة، عام الطبعة 1423هـ. ملاحظة: ترجمات بعض الآيات (مشار إليها) تم تصويبها بمعرفة مركز رواد الترجمة، مع إتاحة الاطلاع على الترجمة الأصلي﴿بِسْمِ اللَّهِ الرَّحْمَٰنِ الرَّحِيمِ حم﴾
Ha. Mim.
﴿وَالْكِتَابِ الْمُبِينِ﴾
Thề bởi Kinh Sách (Qur'an) Quang Minh;
﴿إِنَّا أَنْزَلْنَاهُ فِي لَيْلَةٍ مُبَارَكَةٍ ۚ إِنَّا كُنَّا مُنْذِرِينَ﴾
Quả thật TA ban Nó (Qur'an) xuống vào một đêm đầy ân phúc (của tháng Ramadan). Quả thật, TA là Đấng Hằng Cảnh Báo.
﴿فِيهَا يُفْرَقُ كُلُّ أَمْرٍ حَكِيمٍ﴾
Trong đêm đó, mọi công việc công minh đều được quyết định.
﴿أَمْرًا مِنْ عِنْدِنَا ۚ إِنَّا كُنَّا مُرْسِلِينَ﴾
Theo Chỉ thị của TA. Quả thật, TA là Đấng Hằng Cử Phái (các Sứ Giả).
﴿رَحْمَةً مِنْ رَبِّكَ ۚ إِنَّهُ هُوَ السَّمِيعُ الْعَلِيمُ﴾
Như một Hồng Ân từ Thượng Đế của Ngươi (Muhammad). Quả thật, Ngài là Đấng Hằng Nghe, Đấng Hằng Biết (mọi việc),
﴿رَبِّ السَّمَاوَاتِ وَالْأَرْضِ وَمَا بَيْنَهُمَا ۖ إِنْ كُنْتُمْ مُوقِنِينَ﴾
Thượng Đế (Đấng Chủ Tể) của các tầng trời và trái đất và vạn vật giữa trời đất nếu các ngươi khẳng định đức tin một cách vững chắc.
﴿لَا إِلَٰهَ إِلَّا هُوَ يُحْيِي وَيُمِيتُ ۖ رَبُّكُمْ وَرَبُّ آبَائِكُمُ الْأَوَّلِينَ﴾
Không có Thượng Đế nào cả duy chỉ Ngài (là Thượng Đế), Đấng làm cho sống và gây cho chết. Thượng Đế của các ngươi và là Thượng Đế của ông bà tổ tiên của các ngươi.
﴿بَلْ هُمْ فِي شَكٍّ يَلْعَبُونَ﴾
Không, họ đùa cợt trong hoài nghi.
﴿فَارْتَقِبْ يَوْمَ تَأْتِي السَّمَاءُ بِدُخَانٍ مُبِينٍ﴾
Bởi thế, Ngươi (Muhammad) hãy đợi xem Ngày mà bầu trời sẽ tỏa ra một loại khói mờ rõ rệt.
﴿يَغْشَى النَّاسَ ۖ هَٰذَا عَذَابٌ أَلِيمٌ﴾
Phủ mờ cả nhân loại. Đây là một sự trừng phạt đau đớn.
﴿رَبَّنَا اكْشِفْ عَنَّا الْعَذَابَ إِنَّا مُؤْمِنُونَ﴾
(Họ sẽ thưa:) “Lạy Thượng Đế của bầy tôi! Xin Ngài giải tỏa sự trừng phạt này đi khỏi bầy tôi, thật sự bầy tôi là sẽ là những người có đức tin.”
﴿أَنَّىٰ لَهُمُ الذِّكْرَىٰ وَقَدْ جَاءَهُمْ رَسُولٌ مُبِينٌ﴾
Làm sao họ có thể tiếp thu được Lời Nhắc Nhở trong lúc một Sứ Giả công khai đã đến gặp họ,
﴿ثُمَّ تَوَلَّوْا عَنْهُ وَقَالُوا مُعَلَّمٌ مَجْنُونٌ﴾
Rồi họ quay lánh xa Y và nói: “Đồ thứ học mót, đồ thằng điên.”
﴿إِنَّا كَاشِفُو الْعَذَابِ قَلِيلًا ۚ إِنَّكُمْ عَائِدُونَ﴾
Và chắc chắn, TA sẽ giải tỏa sự trừng phạt đi (khỏi các ngươi) trong một thời gian ngắn; nhưng chắc chắn các người sẽ trở lại (tật cũ).
﴿يَوْمَ نَبْطِشُ الْبَطْشَةَ الْكُبْرَىٰ إِنَّا مُنْتَقِمُونَ﴾
Vào Ngày mà TA sẽ túm bắt họ dữ dằn. Quả thật, TA sẽ trừng phạt họ.
﴿۞ وَلَقَدْ فَتَنَّا قَبْلَهُمْ قَوْمَ فِرْعَوْنَ وَجَاءَهُمْ رَسُولٌ كَرِيمٌ﴾
Và trước họ, quả thật TA đã xử lý đám người của Fir-'awn và đã phái một Sứ Giả thật vinh dự (Musa) đến gặp chúng.
﴿أَنْ أَدُّوا إِلَيَّ عِبَادَ اللَّهِ ۖ إِنِّي لَكُمْ رَسُولٌ أَمِينٌ﴾
(Y bảo:) “Hãy giao hoàn cho tôi bầy tôi của Allah (con cháu của Israel). Tôi là một Sứ Giả tín nhiệm (được cử đến) với quí vị."
﴿وَأَنْ لَا تَعْلُوا عَلَى اللَّهِ ۖ إِنِّي آتِيكُمْ بِسُلْطَانٍ مُبِينٍ﴾
“Và chớ tự đề cao mình hơn Allah. Tôi đến gặp quí vị với một thẩm quyền rõ rệt."
﴿وَإِنِّي عُذْتُ بِرَبِّي وَرَبِّكُمْ أَنْ تَرْجُمُونِ﴾
“Và tôi cầu xin Thượng Đế của tôi và cũng là Thượng Đế của quí vị che chở để khỏi bị quí vị ném đá (giết chết)."
﴿وَإِنْ لَمْ تُؤْمِنُوا لِي فَاعْتَزِلُونِ﴾
“Và nếu không tin tưởng nơi tôi thì quí vị hãy để cho tôi yên.”
﴿فَدَعَا رَبَّهُ أَنَّ هَٰؤُلَاءِ قَوْمٌ مُجْرِمُونَ﴾
Bởi thế, Y (Musa) cầu nguyện Thượng Đế của Y, thưa: “Những người này là một đám người tội lỗi.”
﴿فَأَسْرِ بِعِبَادِي لَيْلًا إِنَّكُمْ مُتَّبَعُونَ﴾
(Allah phán bảo Musa): “Ngươi hãy đưa bầy tôi của TA ra đi ban đêm. Các ngươi sẽ bị truy sát."
﴿وَاتْرُكِ الْبَحْرَ رَهْوًا ۖ إِنَّهُمْ جُنْدٌ مُغْرَقُونَ﴾
“Và hãy rời biển (Hồng hải) rẽ đôi (để cho chúng băng qua). Quả thật, chúng là một đoàn quân sẽ bị nhận chìm dưới nước.”
﴿كَمْ تَرَكُوا مِنْ جَنَّاتٍ وَعُيُونٍ﴾
Có bao nhiêu vườn tược và dòng suối chúng đã bỏ lại?
﴿وَزُرُوعٍ وَمَقَامٍ كَرِيمٍ﴾
Và ruộng đồng và biệt thự cao sang?
﴿وَنَعْمَةٍ كَانُوا فِيهَا فَاكِهِينَ﴾
Và lạc thú (trần gian) mà chúng đã từng hưởng thụ?
﴿كَذَٰلِكَ ۖ وَأَوْرَثْنَاهَا قَوْمًا آخَرِينَ﴾
Đúng như thế. Và TA đã làm cho đám người khác thừa hưởng chúng.
﴿فَمَا بَكَتْ عَلَيْهِمُ السَّمَاءُ وَالْأَرْضُ وَمَا كَانُوا مُنْظَرِينَ﴾
Bởi thế, trời và đất chẳng ai nhỏ lệ (khóc thương) giùm chúng. Chúng cũng không được tạm tha.
﴿وَلَقَدْ نَجَّيْنَا بَنِي إِسْرَائِيلَ مِنَ الْعَذَابِ الْمُهِينِ﴾
Và quả thật TA đã giải cứu con cháu của Israel thoát khỏi một sự trừng phạt nhục nhã,
﴿مِنْ فِرْعَوْنَ ۚ إِنَّهُ كَانَ عَالِيًا مِنَ الْمُسْرِفِينَ﴾
Khỏi Fir-'awn, bởi vì quả thật hắn ngạo mạn trong số những kẻ bạo ngược, tàn ác quá mức.
﴿وَلَقَدِ اخْتَرْنَاهُمْ عَلَىٰ عِلْمٍ عَلَى الْعَالَمِينَ﴾
Và quả thật TA đã chọn họ trội hơn thiên hạ về kiến thức.
﴿وَآتَيْنَاهُمْ مِنَ الْآيَاتِ مَا فِيهِ بَلَاءٌ مُبِينٌ﴾
Và đã ban cho họ những đặc ân mà trong đó là một sự thử thách rõ rệt.
﴿إِنَّ هَٰؤُلَاءِ لَيَقُولُونَ﴾
Rõ thật những người (Quraish) này tuyên bố:
﴿إِنْ هِيَ إِلَّا مَوْتَتُنَا الْأُولَىٰ وَمَا نَحْنُ بِمُنْشَرِينَ﴾
“Quả thật, nó (cái chết) chỉ là cái chết đầu tiên của chúng tôi và chúng tôi sẽ không được dựng sống lại.”
﴿فَأْتُوا بِآبَائِنَا إِنْ كُنْتُمْ صَادِقِينَ﴾
"Thế hãy đưa tổ tiên của chúng tôi trở lại xem nếu quí vị nói sự thật."
﴿أَهُمْ خَيْرٌ أَمْ قَوْمُ تُبَّعٍ وَالَّذِينَ مِنْ قَبْلِهِمْ ۚ أَهْلَكْنَاهُمْ ۖ إِنَّهُمْ كَانُوا مُجْرِمِينَ﴾
Phải chăng họ tài ba hơn đám dân của Tubba'(152) và những ai sống trước họ hay sao? TA đã tiêu diệt chúng bởi vì chúng là những kẻ tội lỗi.
﴿وَمَا خَلَقْنَا السَّمَاوَاتِ وَالْأَرْضَ وَمَا بَيْنَهُمَا لَاعِبِينَ﴾
Và TA đã không tạo các tầng trời và trái đất và vạn vật giữa trời đất để vui chơi.
﴿مَا خَلَقْنَاهُمَا إِلَّا بِالْحَقِّ وَلَٰكِنَّ أَكْثَرَهُمْ لَا يَعْلَمُونَ﴾
Chỉ vì Chân Lý TA đã tạo hai cái đó. Nhưng đa số bọn chúng không biết.
﴿إِنَّ يَوْمَ الْفَصْلِ مِيقَاتُهُمْ أَجْمَعِينَ﴾
Quả thật, Ngày Phân Loại (giữa người có đức tin và kẽ vô đức tin) là thời điểm đã được ấn định cho tất cả bọn chúng.
﴿يَوْمَ لَا يُغْنِي مَوْلًى عَنْ مَوْلًى شَيْئًا وَلَا هُمْ يُنْصَرُونَ﴾
Ngày mà không một thân nhân gần nào có thể giúp đỡ một thân nhân gần khác về bất cứ điều gì và họ sẽ không được ai giúp đỡ.
﴿إِلَّا مَنْ رَحِمَ اللَّهُ ۚ إِنَّهُ هُوَ الْعَزِيزُ الرَّحِيمُ﴾
Ngoại trừ người nào được Allah khoan dung bởi vì Ngài là Đấng Toàn Năng, Đấng Hằng Khoan dung.
﴿إِنَّ شَجَرَتَ الزَّقُّومِ﴾
Quả thật, cây Zaqqum,
﴿طَعَامُ الْأَثِيمِ﴾
Sẽ là thực phẩm của những kẻ tội lỗi,
﴿كَالْمُهْلِ يَغْلِي فِي الْبُطُونِ﴾
Giống như loại dầu nấu sôi, sôi sùng sục trong bụng của chúng,
﴿كَغَلْيِ الْحَمِيمِ﴾
Như loại nước sôi hừng hực.
﴿خُذُوهُ فَاعْتِلُوهُ إِلَىٰ سَوَاءِ الْجَحِيمِ﴾
(Sẽ có tiếng vọng lớn:) “Hãy túm bắt nó lôi vào giữa đám lửa cháy bùng,"
﴿ثُمَّ صُبُّوا فَوْقَ رَأْسِهِ مِنْ عَذَابِ الْحَمِيمِ﴾
“Rồi đổ lên đầu nó hình phạt của nước sôi."
﴿ذُقْ إِنَّكَ أَنْتَ الْعَزِيزُ الْكَرِيمُ﴾
“(Và mắng): ‘Hãy nếm đi! (Khi xưa) mày quyền thế và vinh dự!"
﴿إِنَّ هَٰذَا مَا كُنْتُمْ بِهِ تَمْتَرُونَ﴾
“Đây thật sự là điều mà các ngươi đã hoài nghi.”
﴿إِنَّ الْمُتَّقِينَ فِي مَقَامٍ أَمِينٍ﴾
Quả thật! Những người ngay chính sợ Allah sẽ được ở một nơi an toàn (thiên đàng).
﴿فِي جَنَّاتٍ وَعُيُونٍ﴾
Giữa các hoa viên và suối nước;
﴿يَلْبَسُونَ مِنْ سُنْدُسٍ وَإِسْتَبْرَقٍ مُتَقَابِلِينَ﴾
Phục sức bằng áo lụa mịn và gấm thêu, (nằm tựa mình) đối diện nhau,
﴿كَذَٰلِكَ وَزَوَّجْنَاهُمْ بِحُورٍ عِينٍ﴾
Đúng như thế; và TA sẽ kết hôn họ với các tiên nữ có đôi mắt to trữ tình.
﴿يَدْعُونَ فِيهَا بِكُلِّ فَاكِهَةٍ آمِنِينَ﴾
Trong đó (thiên đàng), họ sẽ gọi đủ loại hoa quả an toàn để dùng;
﴿لَا يَذُوقُونَ فِيهَا الْمَوْتَ إِلَّا الْمَوْتَةَ الْأُولَىٰ ۖ وَوَقَاهُمْ عَذَابَ الْجَحِيمِ﴾
Trong đó, họ sẽ không nếm qua cái chết nào khác ngoài cái chết lần đầu (ở trần gian); và Ngài (Allah) sẽ bảo vệ họ khỏi sự trừng phạt của hỏa ngục.
﴿فَضْلًا مِنْ رَبِّكَ ۚ ذَٰلِكَ هُوَ الْفَوْزُ الْعَظِيمُ﴾
Như một Thiên An từ Thượng Đế của Ngươi (Muhammad)! Đấy mới là một sự thành tựu vĩ đại.
﴿فَإِنَّمَا يَسَّرْنَاهُ بِلِسَانِكَ لَعَلَّهُمْ يَتَذَكَّرُونَ﴾
Quả thật, TA đã làm cho Nó (Qur’an) dễ (hiểu) bằng chiếc lưỡi (lời nói) của Ngươi để may ra họ ghi nhớ.
﴿فَارْتَقِبْ إِنَّهُمْ مُرْتَقِبُونَ﴾
Thôi hãy chờ đợi và họ cũng chờ đợi (như Ngươi).
الترجمات والتفاسير لهذه السورة:
- سورة الدّخان : الترجمة الأمهرية አማርኛ - الأمهرية
- سورة الدّخان : اللغة العربية - المختصر في تفسير القرآن الكريم العربية - العربية
- سورة الدّخان : اللغة العربية - التفسير الميسر العربية - العربية
- سورة الدّخان : اللغة العربية - معاني الكلمات العربية - العربية
- سورة الدّخان : الترجمة الأسامية অসমীয়া - الأسامية
- سورة الدّخان : الترجمة الأذرية Azərbaycanca / آذربايجان - الأذرية
- سورة الدّخان : الترجمة البنغالية বাংলা - البنغالية
- سورة الدّخان : الترجمة البوسنية للمختصر في تفسير القرآن الكريم Bosanski - البوسنية
- سورة الدّخان : الترجمة البوسنية - كوركت Bosanski - البوسنية
- سورة الدّخان : الترجمة البوسنية - ميهانوفيتش Bosanski - البوسنية
- سورة الدّخان : الترجمة الألمانية - بوبنهايم Deutsch - الألمانية
- سورة الدّخان : الترجمة الألمانية - أبو رضا Deutsch - الألمانية
- سورة الدّخان : الترجمة الإنجليزية - صحيح انترناشونال English - الإنجليزية
- سورة الدّخان : الترجمة الإنجليزية - هلالي-خان English - الإنجليزية
- سورة الدّخان : الترجمة الإسبانية Español - الإسبانية
- سورة الدّخان : الترجمة الإسبانية - المنتدى الإسلامي Español - الإسبانية
- سورة الدّخان : الترجمة الإسبانية (أمريكا اللاتينية) - المنتدى الإسلامي Español - الإسبانية
- سورة الدّخان : الترجمة الفارسية للمختصر في تفسير القرآن الكريم فارسی - الفارسية
- سورة الدّخان : الترجمة الفارسية - دار الإسلام فارسی - الفارسية
- سورة الدّخان : الترجمة الفارسية - حسين تاجي فارسی - الفارسية
- سورة الدّخان : الترجمة الفرنسية - المنتدى الإسلامي Français - الفرنسية
- سورة الدّخان : الترجمة الفرنسية للمختصر في تفسير القرآن الكريم Français - الفرنسية
- سورة الدّخان : الترجمة الغوجراتية ગુજરાતી - الغوجراتية
- سورة الدّخان : الترجمة الهوساوية هَوُسَ - الهوساوية
- سورة الدّخان : الترجمة الهندية हिन्दी - الهندية
- سورة الدّخان : الترجمة الإندونيسية للمختصر في تفسير القرآن الكريم Bahasa Indonesia - الأندونيسية
- سورة الدّخان : الترجمة الإندونيسية - شركة سابق Bahasa Indonesia - الأندونيسية
- سورة الدّخان : الترجمة الإندونيسية - المجمع Bahasa Indonesia - الأندونيسية
- سورة الدّخان : الترجمة الإندونيسية - وزارة الشؤون الإسلامية Bahasa Indonesia - الأندونيسية
- سورة الدّخان : الترجمة الإيطالية للمختصر في تفسير القرآن الكريم Italiano - الإيطالية
- سورة الدّخان : الترجمة الإيطالية Italiano - الإيطالية
- سورة الدّخان : الترجمة اليابانية 日本語 - اليابانية
- سورة الدّخان : الترجمة الكازاخية - مجمع الملك فهد Қазақша - الكازاخية
- سورة الدّخان : الترجمة الكازاخية - جمعية خليفة ألطاي Қазақша - الكازاخية
- سورة الدّخان : الترجمة الخميرية ភាសាខ្មែរ - الخميرية
- سورة الدّخان : الترجمة الكورية 한국어 - الكورية
- سورة الدّخان : الترجمة الكردية Kurdî / كوردی - الكردية
- سورة الدّخان : الترجمة المليبارية മലയാളം - المليبارية
- سورة الدّخان : الترجمة الماراتية मराठी - الماراتية
- سورة الدّخان : الترجمة النيبالية नेपाली - النيبالية
- سورة الدّخان : الترجمة الأورومية Oromoo - الأورومية
- سورة الدّخان : الترجمة البشتوية پښتو - البشتوية
- سورة الدّخان : الترجمة البرتغالية Português - البرتغالية
- سورة الدّخان : الترجمة السنهالية සිංහල - السنهالية
- سورة الدّخان : الترجمة الصومالية Soomaaliga - الصومالية
- سورة الدّخان : الترجمة الألبانية Shqip - الألبانية
- سورة الدّخان : الترجمة التاميلية தமிழ் - التاميلية
- سورة الدّخان : الترجمة التلجوية తెలుగు - التلجوية
- سورة الدّخان : الترجمة الطاجيكية - عارفي Тоҷикӣ - الطاجيكية
- سورة الدّخان : الترجمة الطاجيكية Тоҷикӣ - الطاجيكية
- سورة الدّخان : الترجمة التايلاندية ไทย / Phasa Thai - التايلاندية
- سورة الدّخان : الترجمة الفلبينية (تجالوج) للمختصر في تفسير القرآن الكريم Tagalog - الفلبينية (تجالوج)
- سورة الدّخان : الترجمة الفلبينية (تجالوج) Tagalog - الفلبينية (تجالوج)
- سورة الدّخان : الترجمة التركية للمختصر في تفسير القرآن الكريم Türkçe - التركية
- سورة الدّخان : الترجمة التركية - مركز رواد الترجمة Türkçe - التركية
- سورة الدّخان : الترجمة التركية - شعبان بريتش Türkçe - التركية
- سورة الدّخان : الترجمة التركية - مجمع الملك فهد Türkçe - التركية
- سورة الدّخان : الترجمة الأويغورية Uyƣurqə / ئۇيغۇرچە - الأويغورية
- سورة الدّخان : الترجمة الأوكرانية Українська - الأوكرانية
- سورة الدّخان : الترجمة الأردية اردو - الأردية
- سورة الدّخان : الترجمة الأوزبكية - علاء الدين منصور Ўзбек - الأوزبكية
- سورة الدّخان : الترجمة الأوزبكية - محمد صادق Ўзбек - الأوزبكية
- سورة الدّخان : الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم Vèneto - الفيتنامية
- سورة الدّخان : الترجمة الفيتنامية Vèneto - الفيتنامية
- سورة الدّخان : الترجمة اليورباوية Yorùbá - اليوروبا
- سورة الدّخان : الترجمة الصينية 中文 - الصينية