الترجمة الفيتنامية
ترجمة معاني القرآن الكريم للغة الفيتنامية ترجمها حسن عبد الكريم نشرها مجمع الملك فهد لطباعة المصحف الشريف بالمدينة المنورة، عام الطبعة 1423هـ. ملاحظة: ترجمات بعض الآيات (مشار إليها) تم تصويبها بمعرفة مركز رواد الترجمة، مع إتاحة الاطلاع على الترجمة الأصلي﴿بِسْمِ اللَّهِ الرَّحْمَٰنِ الرَّحِيمِ الم﴾
Alif. Lam. Mim.
﴿تَنْزِيلُ الْكِتَابِ لَا رَيْبَ فِيهِ مِنْ رَبِّ الْعَالَمِينَ﴾
Kinh Sách (Qur'an) do Thượng Đế (Đấng Chủ Tể) của vũ trụ và muôn loài ban xuống, không có chi phải ngờ vực cả.
﴿أَمْ يَقُولُونَ افْتَرَاهُ ۚ بَلْ هُوَ الْحَقُّ مِنْ رَبِّكَ لِتُنْذِرَ قَوْمًا مَا أَتَاهُمْ مِنْ نَذِيرٍ مِنْ قَبْلِكَ لَعَلَّهُمْ يَهْتَدُونَ﴾
Thế mà chúng (những kẻ không tin) bảo: “Y đã bịa đặt ra Nó (Qur'an)?” Không, đó là Chân Lý do Thượng Đế của Ngươi (ban xuống) để Ngươi dùng cảnh cáo một đám dân mà trước Ngươi đã không có một người báo trước nào đến với họ, để may ra họ được hướng dẫn.
﴿اللَّهُ الَّذِي خَلَقَ السَّمَاوَاتِ وَالْأَرْضَ وَمَا بَيْنَهُمَا فِي سِتَّةِ أَيَّامٍ ثُمَّ اسْتَوَىٰ عَلَى الْعَرْشِ ۖ مَا لَكُمْ مِنْ دُونِهِ مِنْ وَلِيٍّ وَلَا شَفِيعٍ ۚ أَفَلَا تَتَذَكَّرُونَ﴾
Allah là Đấng đã tạo hóa các tầng trời và trái đất và vạn vật giữa ười đất trong sáu Ngày rồi lên an vin trên chiếc Ngai vương của Ngài. Ngoài Ngài, các ngươi không có một đấng Bảo hộ nào và cũng không có một Vị can thiệp nào cả. Thế các ngươi không chịu nhớ hay sao?
﴿يُدَبِّرُ الْأَمْرَ مِنَ السَّمَاءِ إِلَى الْأَرْضِ ثُمَّ يَعْرُجُ إِلَيْهِ فِي يَوْمٍ كَانَ مِقْدَارُهُ أَلْفَ سَنَةٍ مِمَّا تَعُدُّونَ﴾
Ngài sắp đặt mọi công việc từ trên trời xuống dưới đất rồi công việc sẽ được trình lên cho Ngài trong một ngày, mà khoảng thời gian là bằng một ngàn năm theo cách tính của các người.
﴿ذَٰلِكَ عَالِمُ الْغَيْبِ وَالشَّهَادَةِ الْعَزِيزُ الرَّحِيمُ﴾
(Allah) là thế, Đấng Hằng Biết điều vô hình và điều hữu hình, Đấng Toàn Năng, Đấng Rất Mực Khoan Dung.
﴿الَّذِي أَحْسَنَ كُلَّ شَيْءٍ خَلَقَهُ ۖ وَبَدَأَ خَلْقَ الْإِنْسَانِ مِنْ طِينٍ﴾
Đấng hoàn thiện mọi vật mà Ngài đã tạo; và khởi sự việc tạo hóa con người từ đất sét.
﴿ثُمَّ جَعَلَ نَسْلَهُ مِنْ سُلَالَةٍ مِنْ مَاءٍ مَهِينٍ﴾
Rồi, Ngài làm ra dòng dõi của Y từ chất tinh dịch của một loại dung dịch vô giá trị.
﴿ثُمَّ سَوَّاهُ وَنَفَخَ فِيهِ مِنْ رُوحِهِ ۖ وَجَعَلَ لَكُمُ السَّمْعَ وَالْأَبْصَارَ وَالْأَفْئِدَةَ ۚ قَلِيلًا مَا تَشْكُرُونَ﴾
Rồi, Ngài uốn nắn y thành hình thể và hà vào cơ thể của y linh hồn của Ngài; và Ngài làm ra cho các ngươi thính giác (tai) và thị giác (mắt) và tấm lòng (trái tim). Ít thay ơn mà các ngươi tạ Ngài!
﴿وَقَالُوا أَإِذَا ضَلَلْنَا فِي الْأَرْضِ أَإِنَّا لَفِي خَلْقٍ جَدِيدٍ ۚ بَلْ هُمْ بِلِقَاءِ رَبِّهِمْ كَافِرُونَ﴾
Và chúng bảo: “Có thật chăng khi chúng tôi (chết) tiêu tan dưới đất, chúng tôi sẽ được tạo hóa mới trở lại?” Không, chúng phủ nhận việc gặp gỡ Thượng Đế của chúng (vào Ngày phục sinh).
﴿۞ قُلْ يَتَوَفَّاكُمْ مَلَكُ الْمَوْتِ الَّذِي وُكِّلَ بِكُمْ ثُمَّ إِلَىٰ رَبِّكُمْ تُرْجَعُونَ﴾
Hãy bảo : “Thần Chết, vị phụ trách các người, sẽ bắt hồn của các người rồi các người sẽ được đưa về gặp Thượng Đế của các người trở lại.”
﴿وَلَوْ تَرَىٰ إِذِ الْمُجْرِمُونَ نَاكِسُو رُءُوسِهِمْ عِنْدَ رَبِّهِمْ رَبَّنَا أَبْصَرْنَا وَسَمِعْنَا فَارْجِعْنَا نَعْمَلْ صَالِحًا إِنَّا مُوقِنُونَ﴾
Và giá Ngươi có thể nhìn thấy tình cảnh của những kẻ tội lỗi gục đầu trước mặt Thượng Đế (Allah) của chúng van xin: “Lạy Thượng Đế của bầy tôi! Chúng tôi đã thấy và nghe (sự thật). Xin Ngài cho chúng tôi trở lại trần gian, chúng tôi sẽ làm điều thiện. Rõ thật! Bây giờ chúng tôi tin tưởng chắc chắn.”
﴿وَلَوْ شِئْنَا لَآتَيْنَا كُلَّ نَفْسٍ هُدَاهَا وَلَٰكِنْ حَقَّ الْقَوْلُ مِنِّي لَأَمْلَأَنَّ جَهَنَّمَ مِنَ الْجِنَّةِ وَالنَّاسِ أَجْمَعِينَ﴾
Và nếu muốn, chắc chắn TA đã ban cho mỗi người (linh hồn) Chỉ Đạo của y, nhưng Lời Phán từ TA (về những kẻ tội lỗi) sẽ thể hiện đúng sự thật, (rằng): “TA sẽ giam chung loài jinn và loài người vào đầy hỏa ngục.”
﴿فَذُوقُوا بِمَا نَسِيتُمْ لِقَاءَ يَوْمِكُمْ هَٰذَا إِنَّا نَسِينَاكُمْ ۖ وَذُوقُوا عَذَابَ الْخُلْدِ بِمَا كُنْتُمْ تَعْمَلُونَ﴾
Bởi thế, hãy nếm (hình phạt) về việc các ngươi đã lãng quên việc gặp gỡ Ngày này của các ngươi. Quả thật, TA cũng bỏ quên các ngươi trở lại (như thế). Thôi, hãy nếm hình phạt bất tận về những điều (tội lỗi) mà các ngươi đã từng làm.
﴿إِنَّمَا يُؤْمِنُ بِآيَاتِنَا الَّذِينَ إِذَا ذُكِّرُوا بِهَا خَرُّوا سُجَّدًا وَسَبَّحُوا بِحَمْدِ رَبِّهِمْ وَهُمْ لَا يَسْتَكْبِرُونَ ۩﴾
Chỉ thực lòng tin tưởng nơi các Lời Mặc Khải của TA, những ai khi được nhắc về chúng liền quỳ xuống phủ phục và tán dương lời ca tụng Thượng Đế của họ và không tỏ vẻ tự cao;
﴿تَتَجَافَىٰ جُنُوبُهُمْ عَنِ الْمَضَاجِعِ يَدْعُونَ رَبَّهُمْ خَوْفًا وَطَمَعًا وَمِمَّا رَزَقْنَاهُمْ يُنْفِقُونَ﴾
Họ rời giường ngủ (để) cầu nguyện Thượng Đế của họ vừa lo sợ vừa hy vọng (nơi lòng Khoan Dung của Ngài) và chi dùng tài sản mà TA đã cung cấp cho họ (để làm việc thiện).
﴿فَلَا تَعْلَمُ نَفْسٌ مَا أُخْفِيَ لَهُمْ مِنْ قُرَّةِ أَعْيُنٍ جَزَاءً بِمَا كَانُوا يَعْمَلُونَ﴾
Bởi vì không một người (linh hồn) nào biết được niềm vui sướng đã được giấu kín(133) dùng làm phần thưởng của họ về những việc thiện mà họ đã từng làm (trên thế gian).
﴿أَفَمَنْ كَانَ مُؤْمِنًا كَمَنْ كَانَ فَاسِقًا ۚ لَا يَسْتَوُونَ﴾
Thế, một người tin tưởng có giống với một kẻ bất tuân hay không? (Chắc chắn) họ không giống nhau.
﴿أَمَّا الَّذِينَ آمَنُوا وَعَمِلُوا الصَّالِحَاتِ فَلَهُمْ جَنَّاتُ الْمَأْوَىٰ نُزُلًا بِمَا كَانُوا يَعْمَلُونَ﴾
Đối với những ai có đức tin và làm việc thiện thì sẽ được ban cấp những vườn trời (nơi thiên đàng) làm chỗ ngụ: một sự đãi ngộ về những điều tốt mà họ đã từng làm.
﴿وَأَمَّا الَّذِينَ فَسَقُوا فَمَأْوَاهُمُ النَّارُ ۖ كُلَّمَا أَرَادُوا أَنْ يَخْرُجُوا مِنْهَا أُعِيدُوا فِيهَا وَقِيلَ لَهُمْ ذُوقُوا عَذَابَ النَّارِ الَّذِي كُنْتُمْ بِهِ تُكَذِّبُونَ﴾
Còn đối với những ai bất tuân và phạm giới thì nhà ở của chúng sẽ là hỏa ngục. Mỗi lần muốn thoát ra khỏi đó, chúng sẽ bị lồi vào trong trở lại với lời phán: “Hãy nếm hình phạt của Lửa mà các ngươi đã từng phủ nhận.”
﴿وَلَنُذِيقَنَّهُمْ مِنَ الْعَذَابِ الْأَدْنَىٰ دُونَ الْعَذَابِ الْأَكْبَرِ لَعَلَّهُمْ يَرْجِعُونَ﴾
Và chắc chắn, TA sẽ bắt chúng nếm hình phạt gần kề (ở trần gian) đến hình phạt lớn (ở đời sau) để chúng (có dịp hối cải mà) quay về (với Islam).
﴿وَمَنْ أَظْلَمُ مِمَّنْ ذُكِّرَ بِآيَاتِ رَبِّهِ ثُمَّ أَعْرَضَ عَنْهَا ۚ إِنَّا مِنَ الْمُجْرِمِينَ مُنْتَقِمُونَ﴾
Và còn ai sai quấy hơn kẻ đã được nhắc các Lời Mặc Khải của Thượng Đế của y nhưng quay lánh xa? Quả thật, TA sẽ trừng trị những kẻ tội lỗi.
﴿وَلَقَدْ آتَيْنَا مُوسَى الْكِتَابَ فَلَا تَكُنْ فِي مِرْيَةٍ مِنْ لِقَائِهِ ۖ وَجَعَلْنَاهُ هُدًى لِبَنِي إِسْرَائِيلَ﴾
Và chắc chắn TA đã ban cho Musa Kinh Sách. Bởi thế, Ngươi (Muhammad) chớ nghi ngờ về việc tiếp xúc với Y (nhân chuyến dạ hành và thăng thiên). Và TA đã làm cho Nó (Kinh Tawrah) thành một Chỉ Đạo cho con cháu của Israel.
﴿وَجَعَلْنَا مِنْهُمْ أَئِمَّةً يَهْدُونَ بِأَمْرِنَا لَمَّا صَبَرُوا ۖ وَكَانُوا بِآيَاتِنَا يُوقِنُونَ﴾
Và TA đã bổ nhiệm trong họ các nhà lãnh đạo để hướng dẫn (thiên hạ) theo Mệnh Lệnh của TA khi họ nhẫn nại và trở thành những người tin tưởng chắc chắn nơi các Lời Mặc Khải của TA.
﴿إِنَّ رَبَّكَ هُوَ يَفْصِلُ بَيْنَهُمْ يَوْمَ الْقِيَامَةِ فِيمَا كَانُوا فِيهِ يَخْتَلِفُونَ﴾
Quả thật, Thượng Đế của Ngươi (Muhammad) sẽ xét xử giữa họ về những điều mà họ thường tranh chấp trong (Kinh Sách) vào Ngày phục sinh.
﴿أَوَلَمْ يَهْدِ لَهُمْ كَمْ أَهْلَكْنَا مِنْ قَبْلِهِمْ مِنَ الْقُرُونِ يَمْشُونَ فِي مَسَاكِنِهِمْ ۚ إِنَّ فِي ذَٰلِكَ لَآيَاتٍ ۖ أَفَلَا يَسْمَعُونَ﴾
Há không là một Chỉ Đạo cho họ ư việc TA đã tiêu diệt bao nhiêu thế hệ trước mà chỗ ở hoang phế của họ đang dẫm đạp? Quả thật, nơi sự việc đó là các dấu hiệu. Thế, họ không nghe hay sao?
﴿أَوَلَمْ يَرَوْا أَنَّا نَسُوقُ الْمَاءَ إِلَى الْأَرْضِ الْجُرُزِ فَنُخْرِجُ بِهِ زَرْعًا تَأْكُلُ مِنْهُ أَنْعَامُهُمْ وَأَنْفُسُهُمْ ۖ أَفَلَا يُبْصِرُونَ﴾
Há họ đã không nhìn thấy việc TA đã dẫn nước (mưa) đến một vùng đất khô ráo mà TA dùng để làm mọc ra hoa mầu làm thực phẩm nuôi gia súc của họ và cả họ nữa hay sao? Thế, họ không thấy hay sao?
﴿وَيَقُولُونَ مَتَىٰ هَٰذَا الْفَتْحُ إِنْ كُنْتُمْ صَادِقِينَ﴾
Và họ bảo: “Thế, chừng nào xảy ra Quyết Định (phân xử giữa chúng tôi với quí vị) nếu quí vị (Muslim) nói thật?”
﴿قُلْ يَوْمَ الْفَتْحِ لَا يَنْفَعُ الَّذِينَ كَفَرُوا إِيمَانُهُمْ وَلَا هُمْ يُنْظَرُونَ﴾
Hãy bảo (họ): “Vào ngày mà Quyết định (phân xử) thể hiện thì niềm tin của những ai không có đức tin sẽ không giúp ích gì được cho họ cả và họ cũng sẽ không được dung tha.”
﴿فَأَعْرِضْ عَنْهُمْ وَانْتَظِرْ إِنَّهُمْ مُنْتَظِرُونَ﴾
Do đó, hãy lánh xa họ và đợi (xem kết quả); họ cũng đang đợi (như các ngươi).
الترجمات والتفاسير لهذه السورة:
- سورة السجدة : الترجمة الأمهرية አማርኛ - الأمهرية
- سورة السجدة : اللغة العربية - المختصر في تفسير القرآن الكريم العربية - العربية
- سورة السجدة : اللغة العربية - التفسير الميسر العربية - العربية
- سورة السجدة : اللغة العربية - معاني الكلمات العربية - العربية
- سورة السجدة : الترجمة الأسامية অসমীয়া - الأسامية
- سورة السجدة : الترجمة الأذرية Azərbaycanca / آذربايجان - الأذرية
- سورة السجدة : الترجمة البنغالية বাংলা - البنغالية
- سورة السجدة : الترجمة البوسنية للمختصر في تفسير القرآن الكريم Bosanski - البوسنية
- سورة السجدة : الترجمة البوسنية - كوركت Bosanski - البوسنية
- سورة السجدة : الترجمة البوسنية - ميهانوفيتش Bosanski - البوسنية
- سورة السجدة : الترجمة الألمانية - بوبنهايم Deutsch - الألمانية
- سورة السجدة : الترجمة الألمانية - أبو رضا Deutsch - الألمانية
- سورة السجدة : الترجمة الإنجليزية - صحيح انترناشونال English - الإنجليزية
- سورة السجدة : الترجمة الإنجليزية - هلالي-خان English - الإنجليزية
- سورة السجدة : الترجمة الإسبانية Español - الإسبانية
- سورة السجدة : الترجمة الإسبانية - المنتدى الإسلامي Español - الإسبانية
- سورة السجدة : الترجمة الإسبانية (أمريكا اللاتينية) - المنتدى الإسلامي Español - الإسبانية
- سورة السجدة : الترجمة الفارسية للمختصر في تفسير القرآن الكريم فارسی - الفارسية
- سورة السجدة : الترجمة الفارسية - دار الإسلام فارسی - الفارسية
- سورة السجدة : الترجمة الفارسية - حسين تاجي فارسی - الفارسية
- سورة السجدة : الترجمة الفرنسية - المنتدى الإسلامي Français - الفرنسية
- سورة السجدة : الترجمة الفرنسية للمختصر في تفسير القرآن الكريم Français - الفرنسية
- سورة السجدة : الترجمة الغوجراتية ગુજરાતી - الغوجراتية
- سورة السجدة : الترجمة الهوساوية هَوُسَ - الهوساوية
- سورة السجدة : الترجمة الهندية हिन्दी - الهندية
- سورة السجدة : الترجمة الإندونيسية للمختصر في تفسير القرآن الكريم Bahasa Indonesia - الأندونيسية
- سورة السجدة : الترجمة الإندونيسية - شركة سابق Bahasa Indonesia - الأندونيسية
- سورة السجدة : الترجمة الإندونيسية - المجمع Bahasa Indonesia - الأندونيسية
- سورة السجدة : الترجمة الإندونيسية - وزارة الشؤون الإسلامية Bahasa Indonesia - الأندونيسية
- سورة السجدة : الترجمة الإيطالية للمختصر في تفسير القرآن الكريم Italiano - الإيطالية
- سورة السجدة : الترجمة الإيطالية Italiano - الإيطالية
- سورة السجدة : الترجمة اليابانية 日本語 - اليابانية
- سورة السجدة : الترجمة الكازاخية - مجمع الملك فهد Қазақша - الكازاخية
- سورة السجدة : الترجمة الكازاخية - جمعية خليفة ألطاي Қазақша - الكازاخية
- سورة السجدة : الترجمة الخميرية ភាសាខ្មែរ - الخميرية
- سورة السجدة : الترجمة الكورية 한국어 - الكورية
- سورة السجدة : الترجمة الكردية Kurdî / كوردی - الكردية
- سورة السجدة : الترجمة المليبارية മലയാളം - المليبارية
- سورة السجدة : الترجمة الماراتية मराठी - الماراتية
- سورة السجدة : الترجمة النيبالية नेपाली - النيبالية
- سورة السجدة : الترجمة الأورومية Oromoo - الأورومية
- سورة السجدة : الترجمة البشتوية پښتو - البشتوية
- سورة السجدة : الترجمة البرتغالية Português - البرتغالية
- سورة السجدة : الترجمة السنهالية සිංහල - السنهالية
- سورة السجدة : الترجمة الصومالية Soomaaliga - الصومالية
- سورة السجدة : الترجمة الألبانية Shqip - الألبانية
- سورة السجدة : الترجمة التاميلية தமிழ் - التاميلية
- سورة السجدة : الترجمة التلجوية తెలుగు - التلجوية
- سورة السجدة : الترجمة الطاجيكية - عارفي Тоҷикӣ - الطاجيكية
- سورة السجدة : الترجمة الطاجيكية Тоҷикӣ - الطاجيكية
- سورة السجدة : الترجمة التايلاندية ไทย / Phasa Thai - التايلاندية
- سورة السجدة : الترجمة الفلبينية (تجالوج) للمختصر في تفسير القرآن الكريم Tagalog - الفلبينية (تجالوج)
- سورة السجدة : الترجمة الفلبينية (تجالوج) Tagalog - الفلبينية (تجالوج)
- سورة السجدة : الترجمة التركية للمختصر في تفسير القرآن الكريم Türkçe - التركية
- سورة السجدة : الترجمة التركية - مركز رواد الترجمة Türkçe - التركية
- سورة السجدة : الترجمة التركية - شعبان بريتش Türkçe - التركية
- سورة السجدة : الترجمة التركية - مجمع الملك فهد Türkçe - التركية
- سورة السجدة : الترجمة الأويغورية Uyƣurqə / ئۇيغۇرچە - الأويغورية
- سورة السجدة : الترجمة الأوكرانية Українська - الأوكرانية
- سورة السجدة : الترجمة الأردية اردو - الأردية
- سورة السجدة : الترجمة الأوزبكية - علاء الدين منصور Ўзбек - الأوزبكية
- سورة السجدة : الترجمة الأوزبكية - محمد صادق Ўзбек - الأوزبكية
- سورة السجدة : الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم Vèneto - الفيتنامية
- سورة السجدة : الترجمة الفيتنامية Vèneto - الفيتنامية
- سورة السجدة : الترجمة اليورباوية Yorùbá - اليوروبا
- سورة السجدة : الترجمة الصينية 中文 - الصينية