الترجمة الفيتنامية
ترجمة معاني القرآن الكريم للغة الفيتنامية ترجمها حسن عبد الكريم نشرها مجمع الملك فهد لطباعة المصحف الشريف بالمدينة المنورة، عام الطبعة 1423هـ. ملاحظة: ترجمات بعض الآيات (مشار إليها) تم تصويبها بمعرفة مركز رواد الترجمة، مع إتاحة الاطلاع على الترجمة الأصلي﴿بِسْمِ اللَّهِ الرَّحْمَٰنِ الرَّحِيمِ هَلْ أَتَىٰ عَلَى الْإِنْسَانِ حِينٌ مِنَ الدَّهْرِ لَمْ يَكُنْ شَيْئًا مَذْكُورًا﴾
Phải chăng con người đã trải qua một thời kỳ mà y không là một cái gì đáng nói đến hay sao?
﴿إِنَّا خَلَقْنَا الْإِنْسَانَ مِنْ نُطْفَةٍ أَمْشَاجٍ نَبْتَلِيهِ فَجَعَلْنَاهُ سَمِيعًا بَصِيرًا﴾
TA đã tạo hóa con người từ một dung dịch để TA có thể thử thách y. Bởi thế, TA đã làm cho y nghe được và thấy được
﴿إِنَّا هَدَيْنَاهُ السَّبِيلَ إِمَّا شَاكِرًا وَإِمَّا كَفُورًا﴾
TA đã chỉ dẫn cho y con đường xem y biết ơn hay bội ơn.
﴿إِنَّا أَعْتَدْنَا لِلْكَافِرِينَ سَلَاسِلَ وَأَغْلَالًا وَسَعِيرًا﴾
TA đã chuẩn bị cho những kẻ bội ơn sợi dây xích, gông cùm và lửa ngọn.
﴿إِنَّ الْأَبْرَارَ يَشْرَبُونَ مِنْ كَأْسٍ كَانَ مِزَاجُهَا كَافُورًا﴾
Người đức hạnh sẽ uống từ một tách nước chứa dung hợp thơm tho.
﴿عَيْنًا يَشْرَبُ بِهَا عِبَادُ اللَّهِ يُفَجِّرُونَهَا تَفْجِيرًا﴾
(Múc từ) một ngọn suối mà những người bề tôi của Allah sẽ uống, vì thế nó sẽ phun ra dồi dào.
﴿يُوفُونَ بِالنَّذْرِ وَيَخَافُونَ يَوْمًا كَانَ شَرُّهُ مُسْتَطِيرًا﴾
Họ đã hoàn tất lời thề và lo sợ Ngày mà sự xấu xa sẽ lan tràn khắp nơi.
﴿وَيُطْعِمُونَ الطَّعَامَ عَلَىٰ حُبِّهِ مِسْكِينًا وَيَتِيمًا وَأَسِيرًا﴾
Và vì thương yêu Ngài (Allah), họ đã chu cấp thực phẩm cho người nghèo, trẻ mồ côi, và tù binh.
﴿إِنَّمَا نُطْعِمُكُمْ لِوَجْهِ اللَّهِ لَا نُرِيدُ مِنْكُمْ جَزَاءً وَلَا شُكُورًا﴾
(Và bảo:) “Chúng tôi chu cấp quí vị là vì sắc Diện (Hài Lòng) của Allah thôi. Chúng tôi không mong quí vị tưởng thưởng hoặc đền ơn."
﴿إِنَّا نَخَافُ مِنْ رَبِّنَا يَوْمًا عَبُوسًا قَمْطَرِيرًا﴾
“Chúng tôi sợ một Ngày cau mặt nhăn nhó và buồn thảm từ Thượng Đế của chúng tôi.”
﴿فَوَقَاهُمُ اللَّهُ شَرَّ ذَٰلِكَ الْيَوْمِ وَلَقَّاهُمْ نَضْرَةً وَسُرُورًا﴾
Bởi thế, Allah sẽ giải cứu họ khỏi sự xấu xa của Ngày đó và làm cho họ sáng rỡ và vui sướng.
﴿وَجَزَاهُمْ بِمَا صَبَرُوا جَنَّةً وَحَرِيرًا﴾
Và vì đã kiên nhẫn chịu đựng nên Ngài sẽ ban thưởng họ thiên đàng và lụa là,
﴿مُتَّكِئِينَ فِيهَا عَلَى الْأَرَائِكِ ۖ لَا يَرَوْنَ فِيهَا شَمْسًا وَلَا زَمْهَرِيرًا﴾
Nằm nghỉ trên những chiếc tràng kỷ trong đó (thiên đàng), không cảm thấy (sức nóng bức của) mặt trời và cảnh giá lạnh.
﴿وَدَانِيَةً عَلَيْهِمْ ظِلَالُهَا وَذُلِّلَتْ قُطُوفُهَا تَذْلِيلًا﴾
Và bóng mát của nó (thiên đàng) che họ sát bên trên và trái cây từng chùm của nó lủng lẳng sa xuống gần tầm tay hái;
﴿وَيُطَافُ عَلَيْهِمْ بِآنِيَةٍ مِنْ فِضَّةٍ وَأَكْوَابٍ كَانَتْ قَوَارِيرَا﴾
Và những bình chứa bằng bạc và những chiếc ly cao chân bằng thủy tinh sẽ được chuyền đi quanh giữa họ.
﴿قَوَارِيرَ مِنْ فِضَّةٍ قَدَّرُوهَا تَقْدِيرًا﴾
(Bình chứa) bằng bạc trong như pha lê; họ sẽ định mức lượng của chúng.
﴿وَيُسْقَوْنَ فِيهَا كَأْسًا كَانَ مِزَاجُهَا زَنْجَبِيلًا﴾
Và trong đó, họ sẽ được cho uống từ một cái cốc chứa dung hợp gừng,
﴿عَيْنًا فِيهَا تُسَمَّىٰ سَلْسَبِيلًا﴾
Một ngọn suối trong đó được gọi là Salsabil.
﴿۞ وَيَطُوفُ عَلَيْهِمْ وِلْدَانٌ مُخَلَّدُونَ إِذَا رَأَيْتَهُمْ حَسِبْتَهُمْ لُؤْلُؤًا مَنْثُورًا﴾
Và có những thiếu niên vĩnh viễn tươi trẻ đi vòng quanh họ (để hầu hạ). Khi thấy chúng, Ngươi ngỡ đó là những hạt trân châu rải rác.
﴿وَإِذَا رَأَيْتَ ثَمَّ رَأَيْتَ نَعِيمًا وَمُلْكًا كَبِيرًا﴾
Và khi nhìn, Ngươi sẽ thấy nơi đó niềm hạnh phúc và một vương quốc vĩ đại.
﴿عَالِيَهُمْ ثِيَابُ سُنْدُسٍ خُضْرٌ وَإِسْتَبْرَقٌ ۖ وَحُلُّوا أَسَاوِرَ مِنْ فِضَّةٍ وَسَقَاهُمْ رَبُّهُمْ شَرَابًا طَهُورًا﴾
Họ sẽ mặc áo lụa mịn màu xanh, có thêu trổ xinh đẹp. Họ sẽ đeo vòng tay bằng bạc. Và Thượng Đế của họ sẽ cho họ uống một loại nước tinh khiết.
﴿إِنَّ هَٰذَا كَانَ لَكُمْ جَزَاءً وَكَانَ سَعْيُكُمْ مَشْكُورًا﴾
Quả thật, đây là quà tặng ban cho các ngươi như một phần thưởng; và sự cố gắng của các ngươi đã được chấp nhận.
﴿إِنَّا نَحْنُ نَزَّلْنَا عَلَيْكَ الْقُرْآنَ تَنْزِيلًا﴾
TA là Đấng đã ban Qur'an xuống cho Ngươi theo từng giai đoạn.
﴿فَاصْبِرْ لِحُكْمِ رَبِّكَ وَلَا تُطِعْ مِنْهُمْ آثِمًا أَوْ كَفُورًا﴾
Do đó, hãy kiên nhẫn chịu đựng với Mệnh Lệnh của Thượng Đế của Ngươi và chớ nghe theo tên tội lỗi hay kẻ không tin nào của bọn chúng.
﴿وَاذْكُرِ اسْمَ رَبِّكَ بُكْرَةً وَأَصِيلًا﴾
Và hãy tụng niệm Tên của Thượng Đế của Ngươi vào buổi sáng và buổi tối.
﴿وَمِنَ اللَّيْلِ فَاسْجُدْ لَهُ وَسَبِّحْهُ لَيْلًا طَوِيلًا﴾
Và hãy phủ phục trước Ngài ban đêm và tán dương Ngài thâu đêm.
﴿إِنَّ هَٰؤُلَاءِ يُحِبُّونَ الْعَاجِلَةَ وَيَذَرُونَ وَرَاءَهُمْ يَوْمًا ثَقِيلًا﴾
Quả thật, những người (Quraish) này yêu đời sống hiện tại và bỏ quên sau lưng chúng một Ngày sẽ rất cực nhọc.
﴿نَحْنُ خَلَقْنَاهُمْ وَشَدَدْنَا أَسْرَهُمْ ۖ وَإِذَا شِئْنَا بَدَّلْنَا أَمْثَالَهُمْ تَبْدِيلًا﴾
TA đã tạo hóa chúng và làm cho cơ thể của chúng cường tráng nhưng khi muốn, TA có thể đưa những người tương tự đến thay thế chúng toàn bộ.
﴿إِنَّ هَٰذِهِ تَذْكِرَةٌ ۖ فَمَنْ شَاءَ اتَّخَذَ إِلَىٰ رَبِّهِ سَبِيلًا﴾
Quả thật, Qur'an này là một Lời Nhắc Nhở. Bởi thế, để cho người nào muốn tự chọn lấy con đường đi đến với Thượng Đế của y.
﴿وَمَا تَشَاءُونَ إِلَّا أَنْ يَشَاءَ اللَّهُ ۚ إِنَّ اللَّهَ كَانَ عَلِيمًا حَكِيمًا﴾
Nhưng các ngươi không muốn đặng trừ phi Allah muốn (hướng dẫn). Quả thật, Allah Toàn Tri và Rất Mực Cao Minh.
﴿يُدْخِلُ مَنْ يَشَاءُ فِي رَحْمَتِهِ ۚ وَالظَّالِمِينَ أَعَدَّ لَهُمْ عَذَابًا أَلِيمًا﴾
Ngài (Allah) sẽ khoan dung người nào Ngài muốn. Và Ngài đã chuẩn bị cho những kẻ làm điều sai quấy một sự trừng phạt đau đớn
الترجمات والتفاسير لهذه السورة:
- سورة الإنسان : الترجمة الأمهرية አማርኛ - الأمهرية
- سورة الإنسان : اللغة العربية - المختصر في تفسير القرآن الكريم العربية - العربية
- سورة الإنسان : اللغة العربية - التفسير الميسر العربية - العربية
- سورة الإنسان : اللغة العربية - معاني الكلمات العربية - العربية
- سورة الإنسان : الترجمة الأسامية অসমীয়া - الأسامية
- سورة الإنسان : الترجمة الأذرية Azərbaycanca / آذربايجان - الأذرية
- سورة الإنسان : الترجمة البنغالية বাংলা - البنغالية
- سورة الإنسان : الترجمة البوسنية للمختصر في تفسير القرآن الكريم Bosanski - البوسنية
- سورة الإنسان : الترجمة البوسنية - كوركت Bosanski - البوسنية
- سورة الإنسان : الترجمة البوسنية - ميهانوفيتش Bosanski - البوسنية
- سورة الإنسان : الترجمة الألمانية - بوبنهايم Deutsch - الألمانية
- سورة الإنسان : الترجمة الألمانية - أبو رضا Deutsch - الألمانية
- سورة الإنسان : الترجمة الإنجليزية - صحيح انترناشونال English - الإنجليزية
- سورة الإنسان : الترجمة الإنجليزية - هلالي-خان English - الإنجليزية
- سورة الإنسان : الترجمة الإسبانية Español - الإسبانية
- سورة الإنسان : الترجمة الإسبانية - المنتدى الإسلامي Español - الإسبانية
- سورة الإنسان : الترجمة الإسبانية (أمريكا اللاتينية) - المنتدى الإسلامي Español - الإسبانية
- سورة الإنسان : الترجمة الفارسية للمختصر في تفسير القرآن الكريم فارسی - الفارسية
- سورة الإنسان : الترجمة الفارسية - دار الإسلام فارسی - الفارسية
- سورة الإنسان : الترجمة الفارسية - حسين تاجي فارسی - الفارسية
- سورة الإنسان : الترجمة الفرنسية - المنتدى الإسلامي Français - الفرنسية
- سورة الإنسان : الترجمة الفرنسية للمختصر في تفسير القرآن الكريم Français - الفرنسية
- سورة الإنسان : الترجمة الغوجراتية ગુજરાતી - الغوجراتية
- سورة الإنسان : الترجمة الهوساوية هَوُسَ - الهوساوية
- سورة الإنسان : الترجمة الهندية हिन्दी - الهندية
- سورة الإنسان : الترجمة الإندونيسية للمختصر في تفسير القرآن الكريم Bahasa Indonesia - الأندونيسية
- سورة الإنسان : الترجمة الإندونيسية - شركة سابق Bahasa Indonesia - الأندونيسية
- سورة الإنسان : الترجمة الإندونيسية - المجمع Bahasa Indonesia - الأندونيسية
- سورة الإنسان : الترجمة الإندونيسية - وزارة الشؤون الإسلامية Bahasa Indonesia - الأندونيسية
- سورة الإنسان : الترجمة الإيطالية للمختصر في تفسير القرآن الكريم Italiano - الإيطالية
- سورة الإنسان : الترجمة الإيطالية Italiano - الإيطالية
- سورة الإنسان : الترجمة اليابانية 日本語 - اليابانية
- سورة الإنسان : الترجمة الكازاخية - مجمع الملك فهد Қазақша - الكازاخية
- سورة الإنسان : الترجمة الكازاخية - جمعية خليفة ألطاي Қазақша - الكازاخية
- سورة الإنسان : الترجمة الخميرية ភាសាខ្មែរ - الخميرية
- سورة الإنسان : الترجمة الكورية 한국어 - الكورية
- سورة الإنسان : الترجمة الكردية Kurdî / كوردی - الكردية
- سورة الإنسان : الترجمة المليبارية മലയാളം - المليبارية
- سورة الإنسان : الترجمة الماراتية मराठी - الماراتية
- سورة الإنسان : الترجمة النيبالية नेपाली - النيبالية
- سورة الإنسان : الترجمة الأورومية Oromoo - الأورومية
- سورة الإنسان : الترجمة البشتوية پښتو - البشتوية
- سورة الإنسان : الترجمة البرتغالية Português - البرتغالية
- سورة الإنسان : الترجمة السنهالية සිංහල - السنهالية
- سورة الإنسان : الترجمة الصومالية Soomaaliga - الصومالية
- سورة الإنسان : الترجمة الألبانية Shqip - الألبانية
- سورة الإنسان : الترجمة التاميلية தமிழ் - التاميلية
- سورة الإنسان : الترجمة التلجوية తెలుగు - التلجوية
- سورة الإنسان : الترجمة الطاجيكية - عارفي Тоҷикӣ - الطاجيكية
- سورة الإنسان : الترجمة الطاجيكية Тоҷикӣ - الطاجيكية
- سورة الإنسان : الترجمة التايلاندية ไทย / Phasa Thai - التايلاندية
- سورة الإنسان : الترجمة الفلبينية (تجالوج) للمختصر في تفسير القرآن الكريم Tagalog - الفلبينية (تجالوج)
- سورة الإنسان : الترجمة الفلبينية (تجالوج) Tagalog - الفلبينية (تجالوج)
- سورة الإنسان : الترجمة التركية للمختصر في تفسير القرآن الكريم Türkçe - التركية
- سورة الإنسان : الترجمة التركية - مركز رواد الترجمة Türkçe - التركية
- سورة الإنسان : الترجمة التركية - شعبان بريتش Türkçe - التركية
- سورة الإنسان : الترجمة التركية - مجمع الملك فهد Türkçe - التركية
- سورة الإنسان : الترجمة الأويغورية Uyƣurqə / ئۇيغۇرچە - الأويغورية
- سورة الإنسان : الترجمة الأوكرانية Українська - الأوكرانية
- سورة الإنسان : الترجمة الأردية اردو - الأردية
- سورة الإنسان : الترجمة الأوزبكية - علاء الدين منصور Ўзбек - الأوزبكية
- سورة الإنسان : الترجمة الأوزبكية - محمد صادق Ўзбек - الأوزبكية
- سورة الإنسان : الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم Vèneto - الفيتنامية
- سورة الإنسان : الترجمة الفيتنامية Vèneto - الفيتنامية
- سورة الإنسان : الترجمة اليورباوية Yorùbá - اليوروبا
- سورة الإنسان : الترجمة الصينية 中文 - الصينية