الترجمة الفيتنامية
ترجمة معاني القرآن الكريم للغة الفيتنامية ترجمها حسن عبد الكريم نشرها مجمع الملك فهد لطباعة المصحف الشريف بالمدينة المنورة، عام الطبعة 1423هـ. ملاحظة: ترجمات بعض الآيات (مشار إليها) تم تصويبها بمعرفة مركز رواد الترجمة، مع إتاحة الاطلاع على الترجمة الأصلي﴿بِسْمِ اللَّهِ الرَّحْمَٰنِ الرَّحِيمِ سَبَّحَ لِلَّهِ مَا فِي السَّمَاوَاتِ وَمَا فِي الْأَرْضِ ۖ وَهُوَ الْعَزِيزُ الْحَكِيمُ﴾
Mọi vật trong các tầng trời và mọi vật dưới đất đều tán dương Allah bởi vì Ngài là Đấng Toàn Năng, Đấng Chí Minh.
﴿يَا أَيُّهَا الَّذِينَ آمَنُوا لِمَ تَقُولُونَ مَا لَا تَفْعَلُونَ﴾
Hỡi những ai có đức tin! Tại sao các ngươi nói ra những điều mà các ngươi không làm?
﴿كَبُرَ مَقْتًا عِنْدَ اللَّهِ أَنْ تَقُولُوا مَا لَا تَفْعَلُونَ﴾
Điều đáng ghét nhất đối với Allah là các ngươi nói ra những điều mà các ngươi không làm.
﴿إِنَّ اللَّهَ يُحِبُّ الَّذِينَ يُقَاتِلُونَ فِي سَبِيلِهِ صَفًّا كَأَنَّهُمْ بُنْيَانٌ مَرْصُوصٌ﴾
Quả thật, Allah yêu thương những ai chiến đấu cho con đường (Chính Nghĩa) của Ngài theo đội ngũ, làm như họ là (bộ phận) của một kiến trúc rắn chắc.
﴿وَإِذْ قَالَ مُوسَىٰ لِقَوْمِهِ يَا قَوْمِ لِمَ تُؤْذُونَنِي وَقَدْ تَعْلَمُونَ أَنِّي رَسُولُ اللَّهِ إِلَيْكُمْ ۖ فَلَمَّا زَاغُوا أَزَاغَ اللَّهُ قُلُوبَهُمْ ۚ وَاللَّهُ لَا يَهْدِي الْقَوْمَ الْفَاسِقِينَ﴾
Và (hãy nhớ) khi Musa bảo người dân của Y: “Này hỡi dân ta! Tại sao các ngươi làm tổn thương Ta trong lúc các ngươi biết chắc Ta là Sứ Giả của Allah được phái đến với các ngươi? Bởi thế, khi chúng rẽ lối, Allah làm cho tấm lòng của chúng lệch lạc; và Allah không hướng dẫn đám người dấy loạn, bất tuân.
﴿وَإِذْ قَالَ عِيسَى ابْنُ مَرْيَمَ يَا بَنِي إِسْرَائِيلَ إِنِّي رَسُولُ اللَّهِ إِلَيْكُمْ مُصَدِّقًا لِمَا بَيْنَ يَدَيَّ مِنَ التَّوْرَاةِ وَمُبَشِّرًا بِرَسُولٍ يَأْتِي مِنْ بَعْدِي اسْمُهُ أَحْمَدُ ۖ فَلَمَّا جَاءَهُمْ بِالْبَيِّنَاتِ قَالُوا هَٰذَا سِحْرٌ مُبِينٌ﴾
Và (hãy nhớ) khi Ysa, con trai của Maryam, bảo: “Hỡi con cháu của Israel! Ta là Sứ Giả của Allah được phái đến với các người, xác nhận lại những điều trong Kinh Tawrah (đã được mặc khải) trước Ta và báo tin mừng về một Sứ Giả (của Allah), tên Ahmad (tức Muhammad) sẽ đến sau Ta.” Nhưng khi Y (Muhammad) đến gặp chúng với những Bằng Chứng rõ rệt thì chúng bảo: “Đây là một trò phù thủy hiển hiện.”
﴿وَمَنْ أَظْلَمُ مِمَّنِ افْتَرَىٰ عَلَى اللَّهِ الْكَذِبَ وَهُوَ يُدْعَىٰ إِلَى الْإِسْلَامِ ۚ وَاللَّهُ لَا يَهْدِي الْقَوْمَ الظَّالِمِينَ﴾
Và còn sai quấy hơn kẻ đặt điều nói dối rồi đổ thừa cho Allah trong lúc y được mời gia nhập Islam Và Allah không hướng dẫn đám người làm điều sai quấy.
﴿يُرِيدُونَ لِيُطْفِئُوا نُورَ اللَّهِ بِأَفْوَاهِهِمْ وَاللَّهُ مُتِمُّ نُورِهِ وَلَوْ كَرِهَ الْكَافِرُونَ﴾
Chúng muốn dập tất Ánh Sáng của Allah bằng miệng lưỡi của chúng, nhưng Allah sẽ hoàn thiện Ánh Sáng của Ngài dẫu rằng những kẻ không tin ghét điều đó.
﴿هُوَ الَّذِي أَرْسَلَ رَسُولَهُ بِالْهُدَىٰ وَدِينِ الْحَقِّ لِيُظْهِرَهُ عَلَى الدِّينِ كُلِّهِ وَلَوْ كَرِهَ الْمُشْرِكُونَ﴾
Và Ngài là Đấng đã phái Sứ Giả của Ngài mang Chỉ Đạo và tôn giáo của Sự Thật đến để làm cho Nó (Islam) thắng tất cả mọi tôn giáo mặc dầu những người tôn thờ đa thần ghét điều đó.
﴿يَا أَيُّهَا الَّذِينَ آمَنُوا هَلْ أَدُلُّكُمْ عَلَىٰ تِجَارَةٍ تُنْجِيكُمْ مِنْ عَذَابٍ أَلِيمٍ﴾
Hỡi những ai có đức tin! Há TA hướng dẫn các ngươi đến với một cuộc đổi chác sẽ giải cứu các ngươi khỏi sự trừng phạt đau đớn?
﴿تُؤْمِنُونَ بِاللَّهِ وَرَسُولِهِ وَتُجَاهِدُونَ فِي سَبِيلِ اللَّهِ بِأَمْوَالِكُمْ وَأَنْفُسِكُمْ ۚ ذَٰلِكُمْ خَيْرٌ لَكُمْ إِنْ كُنْتُمْ تَعْلَمُونَ﴾
(Đó là việc) các ngươi tin tưởng nơi Allah và Sứ Giả của Ngài; và chiến đấu cho Chính Nghĩa của Allah bằng cả tài sản lẫn sinh mạng của các ngươi. Điều đó tốt nhất cho các ngươi nếu các ngươi biết.
﴿يَغْفِرْ لَكُمْ ذُنُوبَكُمْ وَيُدْخِلْكُمْ جَنَّاتٍ تَجْرِي مِنْ تَحْتِهَا الْأَنْهَارُ وَمَسَاكِنَ طَيِّبَةً فِي جَنَّاتِ عَدْنٍ ۚ ذَٰلِكَ الْفَوْزُ الْعَظِيمُ﴾
Ngài sẽ tha thứ tội lỗi của các ngươi cho các ngươi và thu nhận các ngươi vào những ngôi Vườn có các dòng sông chảy bên dưới, và những chỗ ở tốt đẹp nơi những Ngôi Vườn Vĩnh Cửu (thiên đàng). Đó là một cuộc thành tựu vĩ đại.
﴿وَأُخْرَىٰ تُحِبُّونَهَا ۖ نَصْرٌ مِنَ اللَّهِ وَفَتْحٌ قَرِيبٌ ۗ وَبَشِّرِ الْمُؤْمِنِينَ﴾
Và (ban cấp) một (ân sủng) khác mà các ngươi yêu thích: Sự giúp đỡ của Allah và một cuộc thắng lợi gần kề. Và hãy báo tin mừng này cho những người tin tưởng.
﴿يَا أَيُّهَا الَّذِينَ آمَنُوا كُونُوا أَنْصَارَ اللَّهِ كَمَا قَالَ عِيسَى ابْنُ مَرْيَمَ لِلْحَوَارِيِّينَ مَنْ أَنْصَارِي إِلَى اللَّهِ ۖ قَالَ الْحَوَارِيُّونَ نَحْنُ أَنْصَارُ اللَّهِ ۖ فَآمَنَتْ طَائِفَةٌ مِنْ بَنِي إِسْرَائِيلَ وَكَفَرَتْ طَائِفَةٌ ۖ فَأَيَّدْنَا الَّذِينَ آمَنُوا عَلَىٰ عَدُوِّهِمْ فَأَصْبَحُوا ظَاهِرِينَ﴾
Hỡi những ai có đức tin! Hãy là những người giúp đỡ (Chính Nghĩa) của Allah, giống như điều mà Ysa, con trai của Maryam đã bảo các Tông đồ (của Y): “Ai là người ủng hộ Ta về (Chính Nghĩa của) Allah?” Các Tông đồ thưa: “Chúng tôi là những người trợ giúp (Chính Nghĩa) của Allah.” Nhưng một thành phần của con cháu của Israel đã tin tưởng và một thành phần (khác) không có đức tin. Nhưng TA đã tăng cường sức mạnh cho những ai có đức tin chống lại kẻ thù của họ cho nên họ đã chiến thắng.
الترجمات والتفاسير لهذه السورة:
- سورة الصف : الترجمة الأمهرية አማርኛ - الأمهرية
- سورة الصف : اللغة العربية - المختصر في تفسير القرآن الكريم العربية - العربية
- سورة الصف : اللغة العربية - التفسير الميسر العربية - العربية
- سورة الصف : اللغة العربية - معاني الكلمات العربية - العربية
- سورة الصف : الترجمة الأسامية অসমীয়া - الأسامية
- سورة الصف : الترجمة الأذرية Azərbaycanca / آذربايجان - الأذرية
- سورة الصف : الترجمة البنغالية বাংলা - البنغالية
- سورة الصف : الترجمة البوسنية للمختصر في تفسير القرآن الكريم Bosanski - البوسنية
- سورة الصف : الترجمة البوسنية - كوركت Bosanski - البوسنية
- سورة الصف : الترجمة البوسنية - ميهانوفيتش Bosanski - البوسنية
- سورة الصف : الترجمة الألمانية - بوبنهايم Deutsch - الألمانية
- سورة الصف : الترجمة الألمانية - أبو رضا Deutsch - الألمانية
- سورة الصف : الترجمة الإنجليزية - صحيح انترناشونال English - الإنجليزية
- سورة الصف : الترجمة الإنجليزية - هلالي-خان English - الإنجليزية
- سورة الصف : الترجمة الإسبانية Español - الإسبانية
- سورة الصف : الترجمة الإسبانية - المنتدى الإسلامي Español - الإسبانية
- سورة الصف : الترجمة الإسبانية (أمريكا اللاتينية) - المنتدى الإسلامي Español - الإسبانية
- سورة الصف : الترجمة الفارسية للمختصر في تفسير القرآن الكريم فارسی - الفارسية
- سورة الصف : الترجمة الفارسية - دار الإسلام فارسی - الفارسية
- سورة الصف : الترجمة الفارسية - حسين تاجي فارسی - الفارسية
- سورة الصف : الترجمة الفرنسية - المنتدى الإسلامي Français - الفرنسية
- سورة الصف : الترجمة الفرنسية للمختصر في تفسير القرآن الكريم Français - الفرنسية
- سورة الصف : الترجمة الغوجراتية ગુજરાતી - الغوجراتية
- سورة الصف : الترجمة الهوساوية هَوُسَ - الهوساوية
- سورة الصف : الترجمة الهندية हिन्दी - الهندية
- سورة الصف : الترجمة الإندونيسية للمختصر في تفسير القرآن الكريم Bahasa Indonesia - الأندونيسية
- سورة الصف : الترجمة الإندونيسية - شركة سابق Bahasa Indonesia - الأندونيسية
- سورة الصف : الترجمة الإندونيسية - المجمع Bahasa Indonesia - الأندونيسية
- سورة الصف : الترجمة الإندونيسية - وزارة الشؤون الإسلامية Bahasa Indonesia - الأندونيسية
- سورة الصف : الترجمة الإيطالية للمختصر في تفسير القرآن الكريم Italiano - الإيطالية
- سورة الصف : الترجمة الإيطالية Italiano - الإيطالية
- سورة الصف : الترجمة اليابانية 日本語 - اليابانية
- سورة الصف : الترجمة الكازاخية - مجمع الملك فهد Қазақша - الكازاخية
- سورة الصف : الترجمة الكازاخية - جمعية خليفة ألطاي Қазақша - الكازاخية
- سورة الصف : الترجمة الخميرية ភាសាខ្មែរ - الخميرية
- سورة الصف : الترجمة الكورية 한국어 - الكورية
- سورة الصف : الترجمة الكردية Kurdî / كوردی - الكردية
- سورة الصف : الترجمة المليبارية മലയാളം - المليبارية
- سورة الصف : الترجمة الماراتية मराठी - الماراتية
- سورة الصف : الترجمة النيبالية नेपाली - النيبالية
- سورة الصف : الترجمة الأورومية Oromoo - الأورومية
- سورة الصف : الترجمة البشتوية پښتو - البشتوية
- سورة الصف : الترجمة البرتغالية Português - البرتغالية
- سورة الصف : الترجمة السنهالية සිංහල - السنهالية
- سورة الصف : الترجمة الصومالية Soomaaliga - الصومالية
- سورة الصف : الترجمة الألبانية Shqip - الألبانية
- سورة الصف : الترجمة التاميلية தமிழ் - التاميلية
- سورة الصف : الترجمة التلجوية తెలుగు - التلجوية
- سورة الصف : الترجمة الطاجيكية - عارفي Тоҷикӣ - الطاجيكية
- سورة الصف : الترجمة الطاجيكية Тоҷикӣ - الطاجيكية
- سورة الصف : الترجمة التايلاندية ไทย / Phasa Thai - التايلاندية
- سورة الصف : الترجمة الفلبينية (تجالوج) للمختصر في تفسير القرآن الكريم Tagalog - الفلبينية (تجالوج)
- سورة الصف : الترجمة الفلبينية (تجالوج) Tagalog - الفلبينية (تجالوج)
- سورة الصف : الترجمة التركية للمختصر في تفسير القرآن الكريم Türkçe - التركية
- سورة الصف : الترجمة التركية - مركز رواد الترجمة Türkçe - التركية
- سورة الصف : الترجمة التركية - شعبان بريتش Türkçe - التركية
- سورة الصف : الترجمة التركية - مجمع الملك فهد Türkçe - التركية
- سورة الصف : الترجمة الأويغورية Uyƣurqə / ئۇيغۇرچە - الأويغورية
- سورة الصف : الترجمة الأوكرانية Українська - الأوكرانية
- سورة الصف : الترجمة الأردية اردو - الأردية
- سورة الصف : الترجمة الأوزبكية - علاء الدين منصور Ўзбек - الأوزبكية
- سورة الصف : الترجمة الأوزبكية - محمد صادق Ўзбек - الأوزبكية
- سورة الصف : الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم Vèneto - الفيتنامية
- سورة الصف : الترجمة الفيتنامية Vèneto - الفيتنامية
- سورة الصف : الترجمة اليورباوية Yorùbá - اليوروبا
- سورة الصف : الترجمة الصينية 中文 - الصينية